Ngành Dinh dưỡng là gì? Top 3 trường uy tín chất lượng
Ngành học Dinh dưỡng có thể còn lạ lẫm đối với nhiều người, mà ít ai có thể hiểu được rằng đây...
Xem thêmNgành Răng-Hàm-Mặt của chúng ta cũng đều thấy đây là bộ phận không thể thiếu trong cơ thể con người. Ngành học Răng-Hàm-Mặt cũng là ngành mà bất kì sinh viên nào cũng được săn đón và quan tâm dù khó nhưng mức lương rất cao.
Contents
Ngành Răng – Hàm – Mặt (tiếng Anh là Odonto-Stomatology, Dentistry)
Để biết được học ngành Răng – Hàm – Mặt có khó không thì dưới đây là bảng danh sách chương trình đào tạo của ngành Răng – Hàm – Mặt
I |
Khối kiến thức chung (chưa tính học phần 11-13)
|
1 |
Môn học mới: NLCB của CN Marc – Lênin 1
|
2 |
Môn học mới: NLCB của CN Marc – Lênin 2
|
3 |
Môn học mới: Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Môn học mới: Đường lối CM của ĐCS VN
|
5 | Môn học mới: Tin học cơ sở 1 |
6 | Môn học mới: Tin học cơ sở 3 |
7 |
Môn học mới: Tiếng Anh cơ sở 1
|
8 |
Môn học mới: Tiếng Anh cơ sở 2
|
9 |
Môn học mới: Tiếng Anh cơ sở 3
|
10 |
Môn học mới: Tiếng Anh cơ sở 4
|
11 |
Môn học mới: Giáo dục thể chất
|
12 |
Môn học mới: Giáo dục quốc phòng – an ninh
|
13 | Môn học mới: Kĩ năng bổ trợ |
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
14 | Môn học mới: Đại số tuyến tính |
15 | Môn học mới: Giải tích 1 |
16 | Môn học mới: Cơ – Nhiệt |
17 | Môn học mới: Điện-Quang |
18 |
Môn học mới: Hóa học đại cương
|
19 | Môn học mới: Hóa học vô cơ 1 |
20 | Môn học mới: Hóa học hữu cơ |
21 |
Môn học mới: Thực tập hóa học hữu cơ 1
|
22 |
Môn học mới: Sinh học đại cương
|
23 | Môn học mới: Hóa sinh học |
24 |
Môn học mới: Sinh học phân tử
|
25 | Môn học mới: Sinh lý học |
III |
Khối kiến thức theo khối ngành
|
26 | Môn học mới: Vi sinh |
27 | Môn học mới: Ký sinh trùng |
28 | Môn học mới: Miễn dịch học |
29 |
Môn học mới: Truyền thông GDSK – Y đức.
|
30 |
Môn học mới: Xác suất thống kê
|
31 |
Môn học mới: Kỹ thuật y dược hiện đại
|
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
IV.1 |
Các học phần bắt buộc
|
32 | Môn học mới: Giải phẫu |
33 | Môn học mới: Lý sinh |
34 | Môn học mới: Mô phôi |
35 | Môn học mới: Giải phẫu bệnh |
36 | Môn học mới: Dược lý |
37 |
Môn học mới: Nghiên cứu khoa học
|
38 | Môn học mới: Sinh lý bệnh |
39 |
Môn học mới: Điều dưỡng cơ bản
|
40 | Môn học mới: Nội khoa cơ sở |
41 | Môn học mới: Nội bệnh lý I |
42 |
Môn học mới: Ngoại khoa cơ sở
|
43 | Môn học mới: Ngoại bệnh lý I |
44 | Môn học mới: Nhi khoa I |
45 | Môn học mới: Sản phụ khoa I |
46 | Môn học mới: Y học cổ truyền |
47 | Môn học mới: Tai mũi họng |
48 | Môn học mới: Nhãn khoa |
49 | Môn học mới: Da liễu |
50 | Môn học mới: Thần kinh |
IV.2 |
Các học phần tự chọn
|
51 | Môn học mới: Y học gia đình |
52 |
Môn học mới: Tổ chức và quản lý y tế
|
V |
Khối kiến thức ngành
|
V.1 |
Các học phần bắt buộc
|
53 | Môn học mới: Giải phẫu răng |
54 |
Môn học mới: Mô phôi răng miệng – Sinh học miệng
|
55 |
Môn học mới: Vật liệu – thiết bị nha khoa
|
56 |
Môn học mới: Mô phỏng lâm sàng răng trẻ em
|
57 |
Môn học mới: Mô phỏng LS nha khoa phục hồi
|
58 |
Môn học mới: Mô phỏng lâm sàng nội nha
|
59 |
Môn học mới: Mô phỏng LS phục hình cố định
|
60 |
Môn học mới: Mô phỏng LS phục hình tháo lắp
|
61 | Môn học mới: Khớp cắn học |
62 |
Môn học mới: Giải phẫu ứng dụng và phẫu thuật thực hành miệng hàm mặt
|
63 |
Môn học mới: Chẩn đoán hình ảnh RHM
|
64 |
Môn học mới: Phẫu thuật trong miệng
|
65 | Môn học mới: Bệnh lý miệng 1 |
66 | Môn học mới: Bệnh lý miệng 2 |
67 |
Môn học mới: Phẫu thuật hàm mặt
|
68 |
Môn học mới: Chữa răng nội nha 1
|
69 |
Môn học mới: Chữa răng nội nha 2
|
70 | Môn học mới: Nha chu 1 |
71 | Môn học mới: Nha chu 2 |
72 |
Môn học mới: Phục hình tháo lắp
|
73 |
Môn học mới: Tháo lắp hàm khung
|
74 |
Môn học mới: Phục hình cố định
|
75 | Môn học mới: Răng trẻ em 1 |
76 | Môn học mới: Răng trẻ em 2 |
77 |
Môn học mới: Chỉnh hình răng mặt
|
78 |
Môn học mới: Nha khoa công cộng
|
79 |
Môn học mới: Nha khoa cấy ghép
|
80 |
Môn học mới: Thực tập nghề nghiệp (trong 2 tháng)
|
V.2 |
Các học phần tự chọn
|
81 |
Môn học mới: Nha khoa cho người tàn tật và Nha khoa gia đình
|
82 | Môn học mới: Lão nha học |
83 |
Môn học mới: Mỹ thuật và ứng dụng trong RHM – Ghi hình (chụp ảnh và quay video) trong RHM
|
84 |
Môn học mới: Nha khoa hiện đại
|
85 |
Môn học mới: Pháp nha học – Tổ chức hành nghề bác sĩ răng hàm mặt
|
86 |
Môn học mới: Điều dưỡng nha khoa
|
87 |
Môn học mới: Chỉnh hình răng mặt nâng cao
|
88 |
Nha khoa phục hồi tổng quát
|
V.3 |
Khóa luận TN/các học phần thay thế
|
89 |
Môn học mới: Khóa luận tốt nghiệp
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
|
90 |
Môn học mới: Nha khoa dự phòng
|
91 |
Môn học mới: Phẫu thuật hàm mặt và tạo hình nâng cao
|
92 |
Môn học mới: Điều trị loạn năng hệ thống nhai
|
– Mã ngành học: 7720501
– Ngành Răng – Hàm – Mặt thường có tổ hợp thi tuyển với danh sách sau:
*Xem thêm: Ngành Điều dưỡng là gì? Top 5 trường uy tín chất lượng
Ngành học Răng – Hàm – Mặt là ngành học được nhiều thí sinh tham gia theo học, nhất là với sinh viên có lực học khá giỏi và giỏi thì ngành này là sự lựa chọn đầu tiên nếu thí sinh có mong muốn theo đuổi và làm việc về lĩnh vực vị trí y tế. Vì vậy, điểm chuẩn của ngành Răng – Hàm – Mặt kha khá cao. Năm 2018, mức điểm chuẩn ngành này nằm trong mức tối thiểu 18 – 24 điểm, tùy theo cách xét tuyển của từng trường.
Ngành Răng – Hàm – Mặt nhận được sự quan tâm rất lớn tới các bạn trẻ , không chỉ vậy nhu cầu về Răng – Hàm – Mặt rất chú trọng nhiều đối với con người. Chính vì vậy sẽ có rất nhiều trường đã và đang đào tạo ngành này như:
– Khu vực miền Bắc:
Đây là cái tên đầu tiên trong những trường đại học đào tạo ngành Răng-Hàm-Mặt uy tín là Đại học Y Hà Nội. Đại học Y Hà Nội là một trong các trường đại học hàng đầu Việt Nam với lịch sử gần hơn một trăm năm, luôn luôn cố gắng phấn đấu vì sức khỏe, qua những nỗ lực vươn tới đỉnh cao trong đào tạo nhân lực về y tế, trong khoa học – công nghệ và cung cấp cho chuyên gia cao cấp cho ngành y tế.
– Khu vực miền Trung:
Đại học Y Dược Huế là một trong số những đại học đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt uy tín nhất đã phát triển thành 7 bộ môn, gồm có: Phẫu thuật miệng và cấy ghép nha khoa, Nha khoa cộng đồng và NK hỗ trợ, Phục hình, Nha cơ sở và X quang về Răng Hàm Mặt, Chỉnh hình răng hàm và Nha chu, Bệnh lý về miệng và Phẫu thuật hàm mặt, Chữa răng nội nha khoa – Răng trẻ em – Mô phỏng lâm sàng.
Hiện tại, bên cạnh việc phát triển về số lượng cũng như chất lượng của đội ngũ giảng dạy, Đại học Y Dược Huế còn tập trung hoàn thiện các trang thiết bị, học tập và nghiên cứu khoa học, cơ sở vật chất, góp phần phục vụ tốt công tác giảng dạy.
– Khu vực miền Nam:
Khoa Răng Hàm Mặt trực thuộc Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch chú trọng trong việc giảng dạy môn Sức Khỏe Răng Miệng cho các lớp Đại học, THCN. Nghiên cứu lĩnh vực khoa học. Khám và điều trị răng miệng cho những trường hợp CBVC, SVHS,….
Kết hợp giữa giảng dạy và phục vụ chăm sóc sức khỏe răng miệng cho mọi người. Góp phần nâng cao chất lượng đời sống của những người Việt Nam.
Ngành Răng – Hàm – Mặt được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai. Cơ hội làm việc trong ngành khá rộng và hấp dẫn. bạn có thể làm việc tại các đơn vị như sau:
Đây là một chuyên ngành học tập và làm việc quan trọng, đây là một bộ phận rất quan trọng nên mỗi người cần có sự cẩn trọng
Bài viết trên đó là ngành Răng-Hàm-Mặt , mong rằng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho bạn.