Ngành Mỹ thuật đô thị là gì? Top 1 trường chuyên đào tạo uy tín duy nhất
Ngành Mỹ thuật đô thị là ngành học còn khá mới ở Việt Nam và chưa được nổi tiếng. Vậy ngành...
Xem thêmNgành Toán kinh tế là gì? Học ngành Toán kinh tế ra trường làm gì? Đây là những câu hỏi nhưng mà nhiều bậc phụ huynh và học trò vẫn luôn thắc bận bịu về ngành học này. Vậy bài viết dưới đây sẽ cung ứng cho Anh chị em những thông báo cơ bản về ngành Toán kinh tế.
Contents
Các bạn tham khảo khuông chương trình đào tạo và các môn chuyên ngành Toán kinh tế trong bảng dưới đây.
A |
kiến thức giáo dục đại cương
|
I |
Các học phần Chính trị – triết học
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Marc Lenin 1
|
2 |
Những lý lẽ căn bản của CN Marc Lenin 2
|
3 |
tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh – Ho Chi Minh Ideology
|
4 |
Đường lối cách mệnh của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
II |
Các học phần Thể dục – Quốc phòng
|
5 |
Giáo dục thể chất
|
6 |
Giáo dục quốc phòng
|
7 | Tiếng Anh |
8 |
lao lý đại cương
|
9 | Cơ sở lập trình |
10 | Kinh tế Vi mô I |
11 | Kinh tế Vĩ mô I |
B |
tri thức giáo dục đại cương
|
12 | Đại số – Algebra |
13 |
Giải tích 1 – Calculus I
|
14 |
Giải tích 2 – Calculus II
|
15 |
Lý thuyết xác suất – Probability
|
C |
tri thức ngành bắt buộc
|
16 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 – Monetary and Finance Theory 1
|
17 |
phương pháp kế toán – Accounting Principles
|
18 |
kiến thiết điều tra – Survey Designs
|
19 |
Kinh tế vi mô 2 – Microeconomics II
|
20 |
Kinh tế vĩ mô 2 – Macroeconomics II
|
21 |
Thống kê toán – Mathematical Statistics
|
22 |
Lý thuyết mô hình Toán kinh tế 1 – Mathematical Economic Modeling 1
|
23 |
Tối ưu hóa – Optimization
|
24 |
Kinh tế lượng 1 – Econometrics 1
|
25 |
Kinh tế lượng 2 – Econometrics 2
|
26 |
phân tách thống kê nhiều chiều – Multivariate Statistical Analysis
|
27 |
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh – Data Science in Economics & Business
|
28 |
phân tách chuỗi thời gian – Time Series Analysis
|
29 |
phân tách và định giá của cải tài chính 1 – Analyzing and Pricing Financial Assets 1
|
30 |
Quản trị đen đủi định lượng – Quantitative Risk Management
|
D |
kiến thức ngành – tự chọn
|
31 |
Chọn 4 trong số các học phần dưới đây
|
32 |
Quản trị kinh doanh 1 – Business Management 1
|
33 |
Marketing căn bản – Principles of Marketing
|
34 |
lao lý kinh tế – Economic Law
|
35 |
Tài chính doanh nghiệp 1 – Corporate Finance 1
|
36 |
Tài chính quốc tế – International Finance
|
37 |
Kinh tế tạo ra – Development Economics
|
38 |
Kinh tế bảo hiểm – Insurance Economics
|
39 |
Hệ thống thông tin quản lý – Management Information Systems
|
40 |
ngân hàng thương mại – Commercial Bank
|
41 |
Giải tích 3 – Calculus 3
|
E |
kiến thức chuyên sâu – tự chọn
|
42 |
Chọn 6 trong số các học phần dưới đây. Các học phần phân thành hai định hướng là Toán kinh tế (TKT) và Toán tài chính (TTC)
|
43 |
(TKT) Lý thuyết trò chơi – Game Theory
|
44 |
(TKT) Mô hình phân tích số liệu mảng – Panel Data Analysis
|
45 |
(TKT) Mô hình I/O – Input-Output model
|
46 |
(TKT) Lý thuyết mô hình toán kinh tế 2 – Mathematical Economic Modeling 2
|
47 |
(TKT) khẩn hoang dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh – Data Mining in Economics and Business
|
48 |
(TKT) Các chuyên đề kinh tế lượng phần mềm – Topics in Applied Econometrics
|
49 |
(TTC) Cơ sở toán tài chính – Fundamentals of Mathematical Finance
|
50 |
(TTC) phân tích và định giá của cải tài chính 2 – Analyzing and pricing financial assets 2
|
51 |
(TTC) Mô phỏng ngẫu nhiên và phần mềm trong tài chính – Stochastic simulation and Applications in finance
|
52 |
(TTC) Mô hình tài chính tổ chức – Models for Financial Corporate
|
53 |
(TTC) phân tách dữ liệu bự trong tài chính – Big Data Analytics in Finance
|
54 |
(TTC) Quyền chọn, hợp đồng ngày mai và các phái sinh khác – Options, Futures and other Derivatives
|
F |
Đề án – Chuyên đề thực tập
|
55 |
Đề án môn học – Essay on Mathematical Economics
|
56 |
Chuyên đề thực tập – Internship Program
|
Ngành Kiến trúc là học gì với 20 trường đào tạo uy tín chất lượng |
Ngành thiết kế nội thất là học gì với 14 trường đào tạo uy tín hấp dẫn |
– Mã ngành: 7310108
-Sau đây là Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Toán kinh tế:
Anh chị có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học tập huấn ngành Toán kinh tế những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn ngành Toán kinh tế của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là 21.45 điểm tùy theo các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia.
hiện thời, ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Toán kinh tế, chỉ có trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Sau khi ra trường, cử nhân Toán Kinh tế có thể làm việc tại các cơ quan nghiên cứu và tham mưu về thị trường, doanh nghiệp, ngân hàng, đơn vị tín dụng, cơ quan nhà nước, trường đại học. cụ thể, Anh chị có đủ năng lực gánh vác các vị trí công việc sau:
Đối với sinh viên ngành Toán kinh tế mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các tổ chức thì mức lương căn bản từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng. Bên cạnh đó, tùy vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Toán kinh tế thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.
Để theo học ngành Toán kinh tế, bạn cần phải có những tố chất sau:
chờ đợi những thông báo cơ bản về ngành Toán kinh tế đã giúp Các bạn hiểu hơn về ngành học này và đưa ra lựa chọn ngành học thích hợp với thị hiếu, năng lực của phiên bản thân.