Tuyển sinh Đại học Kỹ Thuật Y Dược Đà Nẵng năm 2022
Contents A. GIỚI THIỆU Đại học Kỹ Thuật Y Dược Đà Nẵng Tên trường: Đại học Kỹ Thuật Y...
Xem thêmThông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục năm 2022
Những giáo viên tương lai đang muốn tìm cho mình một ngôi trường chất lượng để đầu quân thì đừng nên bỏ qua trường đại học giáo dục (ĐHQG Hà Nội). Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2021, mời các bạn cùng tham khảo.
Contents
Đại học Giáo dục (ĐHQG Hà Nội) là một trong những ngôi trường đi đầu chuyên đào tạo các ngành giáo dục ở khu vực Miền Bắc. Đào tạo đại học, sau đại học chuyên sâu giúp nâng cao kỹ năng chuyên môn của nhiều người. Dưới đây là lịch sử hình thành nên trường đại học giáo dục:
Một mô hình mới 3+1 và 4+1 trong đào tạo giáo viên trung học phổ thông đã và đang được trường đại học này thể nghiệm. Mô hình 3+1 được thiết kế với thời gian 3 năm đào tạo kiến thức cơ bản tại các trường đại học thành viên của ĐHQGHN và 1 năm đào tạo kiến thức nghiệp vụ sư phạm, giáo dục tại Trường Đại học Giáo dục. Mô hình 4 +1 được thiết kế đào tạo khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm, giáo dục cho những đối tượng cử nhân khoa học, ngành đào tạo tương ứng trong thời gian 1 năm.
Đầu năm 2012, Trường Đại học Giáo dục đã tuyển sinh được 13 khóa đào tạo cử nhân sư phạm hệ chính quy với 3.579 sinh viên; 11 khoá đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục với 905 học viên cao học; 7 khoá đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và Phương pháp giảng dạy bộ môn Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử với gần 700 học viên; 10 khóa đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục với 109 nghiên cứu sinh (trong đó có 33 NCS đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ cấp Nhà nước); 8 chương trình liên kết đào tạo quốc tế với gần 663 học viên; bồi dưỡng hơn 2000 giảng viên của gần 50 trường đại học, cao đẳng về Giáo dục học đại học và Nghiệp vụ sư phạm đại học và các khóa bồi dưỡng ngắn hạn khác.
2. Mã trường: QHS
3. Phương thức xét tuyển và chi tiêu xét tuyển
3.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi THPT: Dự kiến 50 chỉ tiêu
3.3. Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông năm 2022: Dự kiến 750 chỉ tiêu
3.4. Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội: Dự kiến 200 chỉ tiêu
4. Các ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022; tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT năm 2022:
STT |
Ngành học |
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT |
1 |
Sư phạm Toán |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên |
GD1 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
2 |
Sư phạm Vật lý | |||
3 |
Sư phạm Hóa học | |||
4 |
Sư phạm Sinh học | |||
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên | |||
6 |
Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý |
GD2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
7 |
Sư phạm Lịch sử | |||
8 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý | |||
9 |
Quản trị trường học |
Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
10 |
Quản trị công nghệ giáo dục | |||
11 |
Quản trị
chất lượng giáo dục |
|||
12 |
Tham vấn
học đường |
|||
13 |
Khoa học giáo dục | |||
14 |
Quản lý giáo dục | |||
15 |
Giáo dục Tiểu học |
|
GD4 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
16 |
Giáo dục Mầm non |
|
GD5 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
Ghi chú:
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5), Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Đang cập nhật.
+ Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của nhóm ngành đào tạo.
+ Mức điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên đối với thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT.
+ Mức điểm từ 22/36 trở lên, trong đó có các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40.
+ Chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 .
Trường đã đào tạo ra được hàng trăm sinh viên loại giỏi, nhiều giáo sư, tiến sĩ cũng ra đời để phục vụ trong công cuộc giáo dục của đất nước. Đây là một điều đáng tự hào cho cả nước Việt Nam ta và ngành giáo dục nói riêng.
Tên nhóm ngành | Ngành học | Mã nhóm ngành | Tổ hợp môn thi/bài thi
THPT Quốc gia |
Tổng chỉ tiêu cho tất cả các phương thức tuyển sinh |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên | Sư phạm Toán | GD1 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
300 |
Sư phạm Vật lý | ||||
Sư phạm Hóa học | ||||
Sư phạm Sinh học | ||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên | ||||
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | Sư phạm Ngữ Văn | GD2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
200 |
Sư phạm Lịch sử | ||||
Sư phạm Lịch sử và Địa lý | ||||
Khoa học giáo dục và khác | Quản trị trường học | GD3 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
240 |
Quản trị công nghệ giáo dục | ||||
Quản trị chất lượng giáo dục | ||||
Tham vấn học đường | ||||
Khoa học giáo dục | ||||
Giáo dục Tiểu học | GD4 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
105 | |
Giáo dục Mầm non | GD5 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00)*
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)* Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)* Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)* |
120 |
Đối với những thí xin xét tuyển ngành giáo dục mầm non thì phải đạt điểm chuẩn mới được theo học ngành, không cần phải thi vòng sơ tuyển.
Bài viết trên đã giúp mọi người biết được thông tin về trường Đại học Giáo dục (ĐHQG Hà Nội) cũng như thông tin tuyển sinh của trường này. Hy vọng mọi người sẽ có thể đăng ký vào ngành mình yêu thích sau khi đọc xong.