Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Tuyển sinh, học phí 2022(DMT)
Trường Đại Học Tài nguyên và môi trường Hà Nội là một trong những trường trọng điểm phía bắc...
Xem thêmĐã chính thức có điểm chuẩn năm 2021 vào trường Sĩ quan Lục quân 2, xem chi tiết điểm chuẩn dưới đây.
Contents
Chỉ tiêu tuyển sinh trường Sĩ quan lục quân 2 năm 2022:
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 |
LBH |
Mã ngành |
THXT |
Chỉ tiêu: 361 |
– Địa chỉ: Phường Tam Phước, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
– Điện thoại: 02513 529100. – Email:tuyensinhlq2@gmail.com. – Website: http://www.daihocnguyenhue.edu.vn |
|
|
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân |
|
7860201 |
1. Toán, Lý, Hóa
2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên- Huế) |
|
|
11 |
|
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5 |
|
|
134 |
|
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7 |
|
|
126 |
|
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9 |
|
|
90 |
– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định của Bộ GD & ĐT.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
– Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào.
– Thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh (thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2022).
– Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
– Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01.
– Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của các quân khu phía Nam.
– Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của HV Kỹ thuật quân sự.
– Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng quân khu. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.
– Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 08 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ĐH ngoài Quân đội.
1. thời kì tuyển sinh
2. Đối tượng tuyển sinh
a. Ngành đào tạo Sĩ quan lãnh đạo tư vấn – Lục quân cấp phân đội
b. Ngành đào tạo chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng Ban lãnh đạo quân sự xã, phường, thành phố (Ngành Quân sự cơ sở)
3. phạm vi tuyển sinh
a. Ngành huấn luyện Sĩ quan chỉ đạo tham vấn – Lục quân cấp phân đội
b. Ngành Quân sự cơ sở
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
4.2. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Ngành tập huấn sĩ quan chỉ huy tham vấn – Lục quân cấp phân đội
Thí sinh đã qua sơ tuyển tại BCH quân sự huyện (quận), dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi trùng tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (tổ hợp môn xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học và A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh) và đạt các điều kiện sau:
– Về chính trị, đạo đức:
+ Có lý lịch chính trị gia đình và phiên bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để có thể tiếp thu vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định trong Quyết định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị về một số vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, phải là đoàn tụ thanh niên Cộng sản hồ Chí Minh;
+ quân nhân phải xong tốt nhiệm vụ trong thời gian đáp ứng tại ngũ;
+ Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm.
– Về văn hoá:
thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và đào tạo tính tới thời khắc xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề), sau đây gọi phổ biến là tốt nghiệp trung học.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được xác nhận xong xuôi các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo điều khoản của Bộ Giáo dục và huấn luyện.
– Về sức khoẻ:
+ Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tứ Liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hành nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực;
+ Riêng thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên. Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo; thí sinh là người dân tộc thiểu số được lấy tới sức khỏe đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng mà chiều cao phải đạt từ 1,62m trở lên.
Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, say đắm La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái), được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên.
– Về độ tuổi (tính tới năm dự xét tuyển):
+ Thanh niên ngoài quân đội tuổi từ 17 – 21 tuổi;
+ lính tại ngũ và xuất ngũ và công dân xong xuôi bổn phận nhập cuộc công an dân chúng tuổi từ 18 – 23 tuổi.
b. Ngành Quân sự cơ sở
Thí sinh đã qua sơ tuyển tại BCH quân sự huyện (quận), dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi trùng tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (tổ hợp môn xét tuyển C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) và đạt các điều kiện sau:
– Độ tuổi: Không quá 31 tuổi (tính tới năm tuyển sinh).
– Sức khoẻ: Đạt sức khoẻ Điểm 1, Điểm 2, Điểm 3 theo lao lý tại Thông tứ liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Riêng tiêu chuẩn về thể lực phổ biến và răng được lấy đến Điểm 4.
– Trình độ văn hóa: Đã tốt nghiệp trung học phổ quát hoặc tương đương trở lên.
– Chính trị, phẩm chất đạo đức: Là đảng viên hoặc có đủ điều kiện phát hành thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, bạn dạng thân và gia đình chấp hành tốt đường lối chủ trương của Đảng, chính sách và điều khoản của quốc gia.
– Được cấp ủy, chính quyền cấp xã xác định là nguồn cán bộ quân sự cơ sở trong quy hoạch của địa phương; chuẩn y quy trình xét tuyển, trúng tuyển được Ủy ban dân chúng cấp thức giấc quyết định cử đi đào tạo và bố trí dùng sau tập huấn.
4.3. chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
5. Học chi phí
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
chỉ đạo tham vấn Lục quân cấp phân đội | 7860201 | A00, A01 | 534 |
Quân sự cơ sở | 7860222 | C00 | 183 |
*Xem thêm: Tuyển sinh Trường Sĩ quan Thông tin năm 2021
Điểm chuẩn của trường Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) như sau:
Quân khu | Năm 2018 | Năm 2019 |
Quân khu 5 | 18,7 | 21,50 |
Quân khu 7 | 19,3 | 21,05 |
Quân khu 9 | 19,9 | 21,60 |
Quân khu 4 (TT- Huế, Quảng trị) | 21,05 | 22,85 |
a. Đại học quân sự
Đối tượng | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | 25.55 | |
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 24.05 | |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 24.35 |
Thí sinh mức 24,35 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 8,60. |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 24.8 |
Thí sinh mức 24,80 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,75. Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa ≥ 8,00. |
b. Đại học ngành quân sự cơ sở
Đối tượng |
Điểm trúng tuyển
|
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 15.5 |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 16.25 |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 17 |
c. Cao đẳng ngành quân sự cơ sở
Đối tượng | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 12 | |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 15.25 |
Thí sinh mức 10,50 điểm:
Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 4,50. |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 10.5 |