Đại học Công nghiệp Việt Hung: Tuyển sinh, học phí 2022 (VHD)
Contents A. GIỚI THIỆU Đại học Công nghiệp Việt Hung Tên trường: Đại học Công nghiệp Việt Hung Tên...
Xem thêmTrường Đại Học Phenikaa – hay Đại Học Thành Tây cũ cũng là một trong những trường đại học đi đầu trong các ngành học hot nhất hiện nay. Cùng tintuctuyensinh tìm thông tin về trường phenikaa nhé!
Contents
Trường Đại học Thành Tây, hay Trường Phenikaa là trường thế hệ mới, thành lập năm 2007 dưới dạng trường đại học tư thục, chuyên đào tạo những ngành về lĩnh vực công nghệ cao. Tên của trường cũng lấy từ Tập đoàn mẹ Phenikaa.
Trường Đại học Thành Tây được xây dựng với hơn 13 Ha và hơn 1.600 tỷ đồng. Với mục tiêu không ngừng tiếp cận vào top 100 Trường Đh hàng đầu châu Á, trường không ngừng nỗ lực và phát triển. Hệ thống cơ sở vật chất tối tân hiện đại bao gồm: Giảng đường, Ký túc, Thư viện, Nhà thi đấu, sân bóng, Câu lạc bộ, Hệ thống buýt cho sinh viên,… đã tạo ra những đẳng cấp tiện lợi đáng kể để phục vụ sinh viên một cách tốt nhất.
Ngoài sự đầu tư, phát triển bên trong, trường Đại học Thành Tây còn hỗ trợ hợp tác với rất nhiều trường ĐH cũng như tập đoàn giáo dục khác, nhằm mở rộng hơn cơ hội học tập và làm việc của sinh viên
Tên trường: ĐẠI HỌC PHENIKAA (ĐẠI HỌC THÀNH TÂY)
Tên tiếng anh: Thanh Tay University Hanoi
Mã trường: PKA
Loại trường: Trường dân lập
Hệ đào tạo: Đào tạo cao đẳng, Đại học và đào tạo sau đại học
Địa chỉ: Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
SDT: 02422180336
Email: Info@phenikaa-uni.edu.vn
Website: http://phenikaa-uni.edu.vn/
Năm 2022 (Cập nhật mới nhất)
Trường Đại học Phenikaa báo cáo thông báo tuyển sinh năm 2022, theo đó Trường tuyển sinh 4942 chỉ tiêu cho 36 ngành/chương trình huấn luyện với 05 phương thức xét tuyển.
1. Mã trường: PKA
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 4942
3. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng: 5 – 10% tổng chỉ tiêu;
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 50 – 60% tổng chỉ tiêu;
– Phương thức 3: Xét tuyển phụ thuộc kết quả học tập bậc THPT: 20 – 40% tổng chỉ tiêu.
+ Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội;
+ Khối ngành Sức khỏe: ứng dụng với ngành dược học, Điều dưỡng;
+ Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: ứng dụng với các ngành/chương trình huấn luyện thuộc mục A – bảng 2 (trừ ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng), Vật lý tài năng);
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT đoàn kết với phỏng vấn: 5 – 10% tổng chỉ tiêu.
+ Khối ngành Sức khỏe áp dụng với các ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hồi phục tính năng, y học (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành);
+ Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: ứng dụng với các ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí óc nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành).
– Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả thi bình chọn năng lực (ĐGNL) của Đại học quốc gia Hà Nội: 5 – 10% tổng chỉ tiêu.
Trong quá trình triển khai, Nhà trường sẽ chú ý và điều chỉnh linh động tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức cho thích hợp với tình hình thực tiễn.
4. Điều kiện xét tuyển
Quy định xét tuyển (không áp dụng đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022):
– Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12.
– Điểm xét tuyển = Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm đối tượng ưu tiên + Điểm cộng chứng chỉ ngoại ngữ (theo Bảng 1).
Trong đó:
– Điểm tổ hợp xét tuyển = Điểm TB môn 1+ Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
– Điểm trung bình (TB) môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3.
4.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đủ tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời thuộc một trong những trường hợp dưới đây:
4.1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
a. Tham dự kỳ thi lựa chọn đội tuyển quốc gia dự cuộc thi Olympic quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi của thí sinh;
b. Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Phenikaa xem xét và quyết định;
c. Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp môn xét tuyển đối với ngành/chương trình đào tạo đăng ký. Riêng thí sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo.
4.1.2. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Phenikaa
a. Đối tượng 1: Đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp xét tuyển đối với ngành học đăng ký. Riêng học sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;
b. Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Học sinh chuyên môn Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;
c. Đối tượng 3: Học sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên;
d. Đối tượng 4: Học sinh có 1 trong các chứng chỉ sau đây:
– Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên (tham khảo đánh giá tương đương trong Bảng 1), đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên;
– Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc;
– Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
– Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật;
– Chứng chỉ quốc tế A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60)
– Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên;
– Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 24/36 trở lên.
Lưu ý: Các chứng chỉ quốc tế phải còn thời hạn sử dụng tính đến 30/6/2022.
e. Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa thỏa mãn điều kiện sau:
– Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển;
– Học sinh không thuộc hệ chuyên nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;
f. Đối tượng 6: Học sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và có điểm trung bình các môn 3 học kỳ đạt từ 8,0 trở lên;
g. Đối tượng 7: Có bằng đại học hệ chính quy từ loại Khá trở lên;
h. Đối tượng 8: Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền;
i. Đối tượng 9: Áp dụng riêng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng
i1) Đối với ngành Vật lý tài năng:
– Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Vật lý, Toán học quốc tế/quốc gia;
– Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG Vật lý, Toán học cấp tỉnh/thành phố;
– Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định);
– Học sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định).
i2) Đối với ngành Khoa học máy tính tài năng:
– Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Toán, Vật lý, Tin học quốc tế, quốc gia;
– Đạt giải Nhất/Nhì kỳ thi HSG Toán, Vật lý, Tin học cấp tỉnh/thành phố.
Lưu ý chung đối với phương thức xét tuyển thẳng:
Tiêu chí xét tuyển:
– Xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí từ cao xuống thấp (từ đối tượng 1 đến 8);
– Trong mỗi tiêu chí: điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp;
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, thời gian nộp hồ sơ sớm hơn;
– Thí sinh tham gia các đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế; thí sinh đạt giải HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả giải đến hết năm tốt nghiệp THPT (việc sử dụng kết quả bảo lưu này sẽ theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Phenikaa từng năm);
– Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;
– Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 8,0 trở lên (áp dụng với đối tượng: 1,2,3,5,6);
– Các đối tượng từ 1 đến 8 không áp dụng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng.
4.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Điểm xét tuyển là tổng điểm theo tổ hợp 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cộng điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Phenikaa (Bảng 1);
Đối với khối ngành Sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn.
4.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT
Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển: Điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm theo quy định như sau:
– Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (áp dụng với các ngành thuộc mục A – bảng 2, trừ ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), Vật lý tài năng): 21 điểm;
– Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Dược học, Điều dưỡng). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;
– Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội: 20 điểm.
Đối với nhóm ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện điểm trung bình môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 6,5 trở lên.
Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.
4.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT kết hợp với phỏng vấn
Áp dụng với các ngành: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt- Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y khoa.
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đủ tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 21 điểm trở lên.
Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y khoa). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí xét tuyển: Chấm điểm hồ sơ đánh giá năng lực theo mẫu quy định của Trường Đại học Phenikaa. Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.
4.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đủ tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời đạt 1 trong 2 tiêu chí:
– Kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định.
– Kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định;
5. Phương thức cộng điểm đối với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương với IELTS từ 4.0 trở lên; chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK3 trở lên; chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK3 trở lên; chứng chỉ tiếng Nhật từ N5 (JLBT) trở lên, Trường Đại học Phenikaa sẽ xét cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển cho tất cả các ngành/chương trình đào tạo đăng ký xét tuyển với các mức như trong Bảng 1.
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC PHENIKAA (ĐẠI HỌC THÀNH TÂY) NĂM 2021 CẬP NHẬT MỚI NHẬT TẠI BẢNG DƯỚI ĐÂY CÁC BẠN CHÚ Ý XEM NHÉ
THÔNG TIN CHUNG
Trường dự kiến thời gian tuyển sinh được chia thành 3 đợt:
Hồ sơ xét tuyển chung được chuẩn bị như sau:
Trường tuyển sinh với thí sinh đã hoàn thành chương trình THPT
Tuyển sinh trên toàn quốc
5.1 Phương thức xét tuyển Đại học Thành Tây
5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học Thành Tây
5.3 Chính sách ưu tiên
Dựa theo các năm trước, học phí của Phenikaa dự kiến năm 2022 sẽ tăng 7%, tương đương ngành Dược học: 32.100.000 VND/năm học.
Năm 2021, Đại học Phenikaa đưa ra mức học phí đối với từng ngành như sau:
Học phí đại học Phenikaa, các ngành đào tạo trong năm 2020 dao động từ 20 – 30 triệu/năm học.
Học phí Phenikaa năm 2019 có mức học phí như sau:
Khối ngành Kinh tế: Mức học phí là 15.000.000 VND/năm học.
Khối ngành Kỹ thuật, CNTT: Mức học phí là 20.000.000 VND/năm học.
Học phí của trường Đại học Thành Tây được thu theo ngành, cụ thể như sau:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Dược học | PHA1 | A00, B00, D07 | 200 |
Điều dưỡng | NUR1 | A00, A02, B00, B04 | 200 |
Quản trị kinh doanh | FBE1 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Kế toán | FBE2 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Tài chính – ngân hàng | FBE3 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Công nghệ sinh học | BIO1 | A02, B00, B08, D07 | 50 |
Ngôn ngữ Anh | FLE1 | D01, D14, D09, D15 | 50 |
Công nghệ vật liệu | MSE1 | A00, A01, D07, B00 | 50 |
Công nghệ thông tin | ICT1 | A00, A01, D07, D23 | 200 |
Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật) | ICT-VJ | A00, A01, D07, D23 | 100 |
Kỹ thuật ô tô | VEE1 | A00, A01, A10, A02 | 100 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | EEE1 | A00, A01, C01, D07 | 100 |
Kỹ thuật cơ điện tử | MEM1 | A00, A01, A02, C01 | 100 |
Kỹ thuật y sinh | EEE2 | A00, A01, B08, B00 | 80 |
Kỹ thuật hóa học | CHE1 | A00, A01, D07, B00 | 50 |
Trí tuệ nhân tạo và Robot (Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh) | EEE-A1 | A00, A01, C01, D07 | 60 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Thiết kế vi mạch, Hệ thông nhúng và IoT) | EEE3 | A00, A01, C01, D07 | 80 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | MTT1 | A00, A02, B00, D07 | 50 |
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Dược học | 14 | 20 | 21 |
Điều dưỡng | 13 | 18 | 19 |
Công nghệ thông tin | – | 18 | 19,05 |
Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo CNTT Việt Nhật) | – | 18 | 19,05 |
Kỹ thuật công trình xây dựng | 13 | – | |
Quản trị kinh doanh | 13 | 18 | 18,05 |
Khoa học máy tính | 13 | 18 | |
Kế toán | 13 | 18 | 18,05 |
Tài chính ngân hàng | 13 | 18 | 18,05 |
Khoa học môi trường | 13 | 16 | |
Quản lý đất đai | 13 | – | |
Công nghệ sinh học | 13 | 16 | 17 |
Lâm nghiệp | 13 | – | |
Luật kinh tế | 13 | 18 | |
Quản trị văn phòng | 13 | – | |
Quản trị nhân lực | 13 | – | |
Ngôn ngữ Anh | 13 | 17 | 18,25 |
Công nghệ vật liệu | 13 | 16,5 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng | – | 18 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – | 17 | 21,3 |
Kỹ thuật y sinh | – | 17 | 20,4 |
Kỹ thuật ô tô | – | 16,5 | 18 |
Kỹ thuật cơ điện tử | – | 16,5 | 17 |
Kỹ thuật hóa học | 17 | ||
Trí tuệ nhân tạo và robot | 22 | ||
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 20 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | ||
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 19 |
Xem thêm: