

Để hiểu phương pháp phân tích nhân tử một cách tốt hơn, hãy đọc bài viết dưới đây và học cách tìm thừa số cặp của 16. Ngoài ra, việc tìm thừa số nguyên tố của 16 với sự trợ giúp của phương pháp chia sẽ được thảo luận ở đây.
Làm thế nào để tính toán các yếu tố của 16?
Thực hiện các bước sau để tính các thừa số của 16.
- Đầu tiên, hãy viết số 16.
- Tìm hai số cho kết quả là 16 dưới phép nhân, chẳng hạn 2 và 8, chẳng hạn như 2 × 8 = 16.
- Chúng ta biết rằng 2 là một số nguyên tố chỉ có hai thừa số, tức là 1 và chính số đó (1 và 2). Vì vậy, nó không thể được phân tích thêm.
- Hãy nhìn vào số 8, đó là một số tổng hợp nhưng không phải là một số nguyên tố. Vì vậy, nó có thể được phân tích thêm.
- 8 có thể được tính là 2 x 2 x 2 x 1.
- Do đó, thừa số của 16 được viết dưới dạng, 16 = 2 × 2 × 2 × 2 x 1.
Yếu tố 16
Yếu tố 16 |
1, 2, 4, 8 và 16 |
Yếu tố cặp của 16
Để tìm các thừa số của cặp 16, nhân hai số trong một cặp để được số ban đầu là 16, các số như sau
Yếu tố cặp tích cực | Yếu tố cặp phủ định |
1 × 16 = 16 ⇒ (1, 16) | -1 × -16 = 16 ⇒ (-1, -16) |
2 × 8 = 16 ⇒ (2, 8) | -2 × -8 = 16 ⇒ (-2, -8) |
4 × 4 = 16 ⇒ (4, 4) | -4 × -4 = 16 ⇒ (-4, -4) |
Hệ số cơ bản của 16 theo phương pháp phân chia
Số 16 là hợp số và nó phải có thừa số nguyên tố. Bây giờ hãy cho chúng tôi biết cách tính các thừa số nguyên tố của 16.
-
- Bước đầu tiên là chia số 16 với số nguyên tố nhỏ nhất, chẳng hạn như 2.
- 16 ÷ 2 = 8
-
- Một lần nữa chia 8 cho 2 và quá trình tiếp tục.
- 8 ÷ 2 = 4
- 4 ÷ 2 = 2
- 2 ÷ 2 = 1
Cuối cùng, chúng tôi nhận được số 1 khi kết thúc quá trình phân chia. Vì vậy, chúng tôi không thể tiến xa hơn. Vì vậy, các thừa số nguyên tố của 16 được viết là 2 × 2 × 2 x 2 hoặc 2 4 , trong đó 2 là một số nguyên tố .
Liên kết liên quan đến các yếu tố | |
Yếu tố 15 | Hệ số 36 |
Yếu tố 48 | Yếu tố 18 |
Yếu tố của 24 | Yếu tố 25 |
Yếu tố 42 | Hệ số 60 |
Yếu tố 35 | Các yếu tố của 81 |
Hệ số 75 | Các yếu tố của 56 |
Câu hỏi thường gặp về Yếu tố 16 – Câu hỏi thường gặp
Bội số của 16 là bao nhiêu?
16, 32, 48, 64, 80, 96, 112, 128, 144, 160, v.v.