- M- mét, dùng để đo chiều dài
- Kg- kilogam, dùng để đo khối lượng
- S- giây, được sử dụng để đo thời gian
Hệ mét được bắt nguồn từ năm 1799. Qua nhiều năm, hệ thống này đã được mở rộng để kết hợp nhiều đơn vị. Mặc dù một số biến thể của hệ thống này được phát hiện vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, thuật ngữ – hệ mét được sử dụng như một từ khác cho SI hoặc Hệ đơn vị quốc tế.
Hệ thống số liệu đơn vị SI
Đơn vị SI (Hệ đơn vị quốc tế tiêu chuẩn) đưa ra các định nghĩa thích hợp cho mét, kilôgam và giây. Nó cũng chỉ định và định nghĩa bốn đơn vị bổ sung khác nhau:
Kelvin- nhiệt độ
Ampe – Dòng điện
Candela- cường độ sáng
Nốt ruồi – Số lượng vật liệu
Tiền tố số hệ mét
Để nhớ chuyển động thích hợp của các đơn vị, hãy sắp xếp các tiền tố từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
Cân nặng | hecto | bọn trẻ | Đơn vị | vì thế | xu | Quốc gia |
10 3 | 10 2 | 10 1 | 10 0 | 10 -1 | 10 -2 | 10 – 3 |
Do đó, việc chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác được thực hiện bằng cách nhân hoặc chia các thừa số của 10.
Bây giờ, chúng ta hãy thảo luận về một số đơn vị đo chiều dài, trọng lượng, thể tích và thời gian.
Chiều dài :
Các đơn vị phổ biến nhất được sử dụng để đo chiều dài như sau:
Kilomét (km) | Hectometer (hm) | Decameter (đập) | Mét (m) | Decimeter (dm) | Centimet
(cm) |
Milimét (mm) |
1000 | 100 | 10 | 1 | 1/10 | 1/100 | 1/1000 |
Âm lượng hoặc Công suất
Các đơn vị phổ biến nhất được sử dụng để đo công suất hoặc thể tích của bất kỳ vật thể nào như sau:
Kilôgam (kl) | Hectoliters (hl) | Decaliter (dal) | Lít (l) | Deciliter (dl) | Centiliter
(cl) |
Mililit (ml) |
1000 | 100 | 10 | 1 | 1/10 | 1/100 | 1/1000 |
Cân nặng
Các đơn vị phổ biến nhất được sử dụng để đo trọng lượng của bất kỳ vật thể nào như sau:
Kg (kg) | Hectogram (hg) | Decagram (ngày) | Gram (g) | Decigram (dg) | Centigram
(cg) |
Miligam (mg) |
1000 | 100 | 10 | 1 | 1/10 | 1/100 | 1/1000 |
Thời gian
Để tính thời gian, đơn vị cơ sở là giây. Bây giờ, chúng ta hãy thảo luận về một số đơn vị thời gian khác.
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 phút
1 ngày = 24 giờ
1 tuần = 7 ngày
1 tháng = 30 hoặc 31 ngày (Lưu ý: Tháng 2 có 28 ngày, nhưng trong năm nhuận tháng 2 có 29 ngày)
1 năm = 12 tháng (hoặc)
1 năm = 365 ngày (Tuy nhiên, trong năm nhuận, 1 năm = 366 ngày)
Cho dù bạn muốn đo những thứ rất nhỏ hay rất lớn, Bạn có thể sử dụng tiền tố số hệ mét — ví dụ: kilo và mili.
Có một số đơn vị phổ biến được dựa trên kilôgam, mét và giây.
- Diện tích = Mét vuông (Diện tích = chiều dài theo chiều dài) Do đó đơn vị cơ bản của diện tích là mét x = m 2 (mét vuông).
- Khối lượng = Mét khối. Do đó, đơn vị cơ bản của thể tích = m 3 (mét khối).
- Lít = một phần nghìn mét khối (1 m 3 = 1.000 Lít) Do đó, 1 Lít = 1/1000 m 3
- Thời gian = Giờ (1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây) Do đó, 1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây
- Ngày = (1 ngày = 24 giờ) Do đó, 1 ngày = 24x60x60 = 86400 giây
Những điều quan trọng cần nhớ
Chuyển đổi hệ thống số liệu
Bạn có thể làm theo các phương pháp đưa ra dưới đây để chuyển đổi từ Đơn vị số liệu sang Đơn vị số liệu (Độ dài)
Tỷ lệ chuyển đổi
Trong phép đo đơn vị, tỷ lệ chuyển đổi là một tỷ lệ, bằng 1. Nó còn được gọi là hệ số đơn vị. Nó được sử dụng để chuyển đổi các đơn vị giữa cùng một hệ thống, cũng như chuyển đổi giữa hệ mét và hệ thống tiếng Anh. Nó dựa trên khái niệm giá trị tương đương. Tương tự, hệ số chuyển đổi được định nghĩa là một số được sử dụng để chuyển đổi đơn vị này sang đơn vị khác bằng cách chia hoặc nhân để nhận các giá trị tương đương.
Ví dụ: để chuyển đổi từ 5 mét sang cm, cần có hệ số chuyển đổi.
Chúng ta biết rằng 1 mét = 100 cm
Do đó, hệ số chuyển đổi là “nhân với 100”.
(tức là,) 5 m = 5 x 100 cm
5 m = 500 cm
Do đó, quy đổi từ 5 m sang cm là 500 cm
Về tỷ lệ chuyển đổi, nó có thể được viết là:
5m / 500 cm = 1
Ví dụ về hệ thống số liệu
Các ví dụ sau giải thích việc chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác.
Ví dụ 1:
Chuyển từ 356 xentimét sang mét.
Giải pháp:
Chúng ta biết rằng, 1 cm = 0,01 m
Như vậy, 356 cm = 356 x 0,01
356 cm = 3,56 m.
Do đó, 356 cm tương đương với 3,56 mét.
Ví dụ 2:
Chuyển đổi từ 4000 gam sang kilôgam.
Giải pháp:
Chúng ta biết rằng, 1 gam = 0,001 kilôgam
Như vậy, 4000 g = 4000 x 0,001
4000 g = 4 kg
Do đó, 4000 gram tương đương với 4 kg
Ví dụ 3:
Chuyển đổi từ 50 kilôgam sang lít.
Giải pháp:
Chúng ta biết rằng 1 kilôgam = 1000 lít
Như vậy, 50 kilôgam = 50 x 1000 lít
50 kilô lít = 50000 lít
Do đó, 50 kilôgam tương đương với 50000 lít.
Câu hỏi thường gặp về Hệ thống số liệu
Hệ thống số liệu có nghĩa là gì?
Hệ mét được định nghĩa là hệ thống các phép đo để tính khối lượng, khoảng cách và thể tích của bất kỳ vật thể nào. Chúng tôi thường sử dụng hệ thống số liệu để đo các số lượng nhỏ hơn hoặc lớn hơn.
Các đơn vị cơ bản cho chiều dài, trọng lượng và thể tích trong hệ mét là gì?
Trong hệ mét, các đơn vị cơ bản cho chiều dài, trọng lượng và thể tích lần lượt là mét, gam và lít.
Tiền tố số hệ mét có nghĩa là gì?
Tiền tố số chỉ số được định nghĩa là tiền tố đơn vị, tiền tố này đứng trước đơn vị cơ sở để biểu thị bội số hoặc bội số của một đơn vị. Một số tiền tố hệ mét là:
Kilo (1000 hoặc 10 3 )
Hecto (100 hoặc 10 2 )
Deca (10 hoặc 10 1 )
Đơn vị cơ sở (1)
Deci (1/10 hoặc 10 -1 )
Centi (1/100 hoặc 10 -2 )
Milli (1/1000 hoặc 10 -3 )
Chuyển 80 gam sang miligam.
Ta biết rằng 1 gam = 1000 miligam
Do đó, 80 gam = 80 x 1000 miligam
80 gam = 80000 miligam
Như vậy, 800 gam tương đương với 80000 miligam.
Xem thêm: