Để có một ý tưởng rõ ràng về điều này, chúng ta hãy lấy biểu thức 2x + 1. Bây giờ nếu x = 1, giá trị của biểu thức sẽ là 3 . Nếu x = 2 giá trị sẽ là 5 và cứ tiếp tục như vậy. Giá trị của biểu thức phụ thuộc vào giá trị của biến. Và nếu chúng ta có 2 (x + 1), thì chúng ta sẽ không nhận được câu trả lời giống như chúng ta đã có trước đó. Ở đây, nếu chúng ta đặt x = 1, thì nó cho 2 (1 + 1) = 4. Vì vậy, chúng ta có thể thấy sự khác biệt khi chúng ta sử dụng dấu ngoặc trong biểu thức.
Thuật ngữ được sử dụng trong đại số
Biến: Đại lượng chưa biết được sử dụng trong biểu thức đại số, chẳng hạn như x, y, z, a, b, v.v.
Hệ số: Giá trị kèm theo biến là hệ số của nó. Ví dụ, đối với 3x, hệ số là 3
Monomial: Một biểu thức với một số hạng. Ví dụ: 4x, 5y, 6z
Nhị thức : Một biểu thức có hai số hạng. Ví dụ: 4x + 4, 5y + y, 6z + z
Trinomial: Một biểu thức có ba số hạng. Ví dụ: 4x 2 + 4x + 1
Các ví dụ đã giải quyết
Hãy để chúng tôi giải quyết một số vấn đề ở đây dựa trên phép nhân các loại biểu thức đại số.
Hình minh họa 1: Nhân 5x với 21y và 32z
Giải : 5x × 21y × 32z = 105xy × 32z = 3360xyz
Chúng tôi nhân hai đơn thức đầu tiên và sau đó thu được đơn thức thành đơn thức thứ ba.
Minh họa 2: Tìm thể tích của một hình lập phương có chiều dài là 5ax, chiều rộng là 3by và chiều cao là 10cz.
Giải pháp :
Khối lượng = chiều dài × chiều rộng × chiều cao
Do đó, thể tích = 5ax × 3by × 10cz = 5 × 3 × 10 × (ax) × (bởi) × (cz) = 150axbycz
Minh họa 3: Nhân (2a 2 + 9a + 10) với 4a.
Giải pháp:
4a × (2a 2 + 9a + 10)
= (4a × 2a 2 ) + (4a × 9a) + (4a × 10)
= 8a 3 + 36a 2 + 40a
Minh họa 4: Đơn giản hóa biểu thức đại số dưới đây và nhận giá trị của nó với x = 3.
x (x – 2) + 5
Lời giải: Cho, x (x – 2) + 5, x = 3.
Khi đơn giản hóa biểu thức đã cho, chúng ta nhận được:
x 2 -2x + 5
Bây giờ đặt x = 3, chúng ta nhận được;
= 3 2 -2 (3) +5
= 9 – 6 + 5
= 8
Minh họa 5: Đơn giản hóa biểu thức đại số dưới đây và nhận giá trị của nó cho y = −1
4y (2y – 6) – 3 (y – 2) + 20
Lời giải: 4y (2y – 6) – 3 (y – 2) + 20 với y = −1
Thay giá trị của y = −1.
4 × −1 ((2 × −1) – 6) – 3 (−1 – 2) + 20
= −4 (−2 – 6) – 3 (−3) + 20
= 32 + 9 + 20 = 61.
Xem thêm:
Tính chất và công dụng của Methyl Ethyl Ketone (C4H8O) chi tiết nhất
Hệ sinh thái là gì? Các loại hệ sinh thái nào? giải đáp ở đây
Tính chất và công dụng của Axit trichloroacetic (C2HCl3O2) chi tiết nhất