Quy tắc cho các thì trong Ngữ pháp tiếng Anh với các ví dụ
19 Tháng Mười Một, 2021Quy tắc các thì giúp người ta hiểu cách sử dụng chính xác các thì khác nhau trong một...
So sánh hơn là 1 điều ngữ pháp quan trọng nằm trong kết cấu so sánh (còn có so sánh nhất, so sánh ngang bằng) của tiếng Anh, mà lại thành viên dù ở bất kỳ cấp bậc cũng cần phải cầm cố rõ.
Contents
So sánh hai hay cụm đối tượng cùng nhau dựa vào một hay 1 vài chỉ tiêu and bao gồm có một bên nhỉnh hơn thì bản thân mỗi chúng ta sẽ sử dụng phép so sánh hơn.
Ví dụ:
=> My milkshake is better than yours. (Sữa lắc của tôi ngon hơn của bản thân.)
=> We choose Tim because his proposal is more cost-efficient than Jerry’s. (Chúng tôi chọn Tim do buộc phải của cậu ấy tiết kiệm hơn là của Jerry.)
phương pháp | cụ thể | |
---|---|---|
So sánh hơn của tính từ ngắn | S1 + adj – er + than + S2 | He’s younger than me |
So sánh hơn của tính từ nhiều năm | S + more + adj + than + S2 | She’s more difficult lớn deal with than her brother so be careful |
Bên cạnh đó tất cả chúng ta cũng có 1 vài trường hợp sáng tạo khác:
Hơn nữa, các trạng từ bao gồm hai âm tiết cơ mà cùng tận bởi -ly, ta cần dùng kết cấu “more” hoặc “most”. (Ví dụ: quick ⇒ more quickly; likely ⇒ more likely).
Nguyên hình tượng | So sánh hơn |
---|---|
far | farther /further |
bad | worse |
badly | worse |
many | more |
much | more |
little | less |
good | better |
well | better |
Xem thêm :
Thương số là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.