Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Các loại công thức câu điều kiện trong Tiếng Anh

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Bạn có từng nghe đến công thức câu điều kiện trong tiếng Anh? Bạn đã dành một quãng thời gian khá dài để học về nó nhưng vẫn còn khá bối rối? Bạn có biết trong tiếng Anh có bao nhiêu loại câu điều kiện? 

Tintuctuyensinh sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng thể để bạn phân biệt cách dùng của từng loại câu điều kiện để bạn nắm rõ hơn về điểm ngữ pháp thú vị này .

Contents

I.CÂU ĐIỀU KIỆN ( CONDITIONALS SENTENCE)  LÀ GÌ?

công thức câu điều kiện
Câu điều kiện được hiểu là gì?

Câu điều kiện là câu dùng để diễn đạt một sự việc nào đó có thể được diễn ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Câu điều kiện thường có hai mệnh đề, trong đó. 

  • Mệnh đề phụ ( if clause) hay còn gọi là mệnh đề điều kiện, là mệnh đề nêu ra điều kiện để dẫn đến kết quả của mệnh đề chính
  • Mệnh đề chính( main clause) hay còn gọi là mệnh đề kết quả, là mệnh đề chỉ kết quả của sự việc dựa theo điều kiện nói có thể xảy ra hay không.

Trong câu có hai mệnh đề, mệnh đề chính thường đứng trước mệnh đề phụ. Tuy nhiên, có thể đảo mệnh đề điều kiện ra trước, ngăn cách bằng dấu phẩy với mệnh đề chính mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. 

Ví dụ : If the weather is better, I will go to the beach with my family tomorrow. 

( Nếu thời tiết tốt hơn, tôi sẽ đi biển với gia đình tôi)

If you can see this letter, you will become the cutest girl in the world)

( Nếu bạn có thể đọc bức thư này, bạn sẽ trở thành cô gái đáng yêu nhất thế giới).

II. CÁC CÔNG THỨC CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH DÙNG

Tùy vào thời điểm điều kiện nói xảy ra, công thức câu điều kiện được phân loại thành các loại khác nhau dựa vào các mốc thời gian đó. 

Trong câu điều kiện, người ta phân loại thành 3 loại chính ( The first conditional, the second conditional, the third conditional ) và hai biến thể ( the zero conditional, mixed conditional). 

A.Câu điều kiện loại 0 ( the Zero Conditional) 

1.Cách dùng công thức câu điều kiện

  • Cách dùng 1 : Câu điều kiện loại 0 diễn tả một thói quen hoặc một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện ở mệnh đề phụ được đáp ứng. 
  • Cách dùng 2 : Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên trong cuộc sống thường gặp ở khía cạnh khoa học. 
  • Cách dùng 3: Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để đưa ra lời chỉ dẫn, đề nghị. 
  1. Cấu trúc công thức câu điều kiện
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
IF + S+ V ( HiỆN TẠI ĐƠN) S+V ( HiỆN TẠI ĐƠN)
  1. Ví dụ công thức câu điều kiện: 
  • If you put a cup of ice at room temperature, it melts. 

( Nếu bạn đặt 1 cốc đá trong nhiệt độ phòng, nó sẽ tan chảy)

  • Flowers in the garden die if they don’t get enough water.

( Những bông hoa trong vườn sẽ chết nếu nó không nhận đủ nước) 

  • If you want to come to my house, please call me before 9 A:M

( Nếu bạn muốn đến nhà tôi, làm ơn gọi cho tôi trước 9 giờ sáng)

  • Ask John ìf you are not sure what to do for the report.

( Hỏi John nếu bạn không chắc phải làm gì với bản báo cáo. 

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 0, bạn có thể thay thế liên từ IF với WHEN mà không thay đổi ý nghĩa của câu. 

B. Câu điều kiện loại I ( The First Conditional)

1.Cách dùng công thức câu điều kiện:

  • Câu điều kiện loại I dùng để diễn tả một sự vật , sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai khi điều kiện ở mệnh đề phụ đưa ra dễ có khả năng trở thành hiện thực. 
  1. Cấu trúc công thức câu điều kiện: 
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
IF + S+ V ( HiỆN TẠI ĐƠN) S+ will+ V infinitive ( TƯƠNG LAI ĐƠN)

3.Ví dụ công thức câu điều kiện: 

  • If it rains heavily, I will not walk with my puppy around the park. 

( Nếu trời mưa nặng hạt, tôi sẽ không thể đi bộ cùng chú cún của mình vòng quanh công viên)

  • If I have enough money, I will buy a new dress for myself on my birthday.

( Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua cho  bản thân 1 chiếc váy mới trong ngày sinh nhật).

  • She will be late for the meeting with the client if the plane is delayed. 

( Cô ấy sẽ bị trễ cuộc họp với khách hàng nếu máy bay bị trễ ). 

Lưu ý: Trong công thức câu điều kiện loại I, bạn có thể sử dụng các động từ khiếm khuyết ở mệnh đề chính như can, might, have to, v.v… thay cho việc sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả về sự việc chắc chắn có thể xảy ra. 

Ví dụ : 

  • If your mother calls you, you should go as soon as possible. 

( Nếu mẹ bạn gọi cho bạn , bạn nên đi nhanh nhất có thể ) 

  • If you drop the glass, it might break. 

( Nếu bạn làm rớt chiếc cốc, nó sẽ vỡ)

C. Câu điều kiện loại II ( The second conditional)

1.Cách dùng công thức câu điều kiện: 

  • Câu điều kiện loại II diễn tả tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai hoặc giả định kết quả có thể xảy ra. 

2.Cấu trúc công thức câu điều kiện: 

MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
IF + S+ V_ed/ V_II ( QUÁ KHỨ ĐƠN) S+would/should/could + V_infinitive
To be : were / weren’t

Lưu ý : Động từ chia ở mệnh đề điều kiện trong câu điều kiện loại II chia ở bàng thái cách ( Past subjunctive); động từ chia ở mệnh đề chính ở điều kiện hiện tại ( simple conditional). 

Bàng thái cách ( Past subjunctive) là trạng thái chia thì giống với quá khứ đơn, tuy nhiên động từ tobe sẽ được chia were cho tất cả các ngôi. 

  1. Ví dụ công thức câu điều kiện: 
  • If the weather wasn’t so bad, my company could go to teambuilding on the beach. 

( Nếu thời tiết không quá xấu, công ty của tôi đã có thể đi teambuilding trên biển).

  • I would go to work in Paris if I spoke France. 

( Tôi đã có thể đi làm việc ở Paris nếu tôi nói được tiếng Pháp)

  • If I had a million Dollars, I would buy a villa in Ho Chi Minh city. 

( Nếu tôi có 1 triệu Đô, tôi đã mua một cái biệt thự ở Hồ Chí Minh)

D. Câu điều kiện loại III ( The Third Conditional) 

1.Cách dùng công thức câu điều kiện:

  • Câu điều kiện loại III diễn tả sự việc không thể diễn ra trong quá khứ hoặc xác định kết quả nếu nó xảy ra. Nó còn diễn tả 1 sự việc trái ngược với thực tại trong quá khứ, mang tính ước muốn trong quá khứ. 
  • Câu điều kiện loại III thường diễn tả cảm xúc tiếc nuối hoặc lời trách móc. 
  1. Cấu trúc công thức câu điều kiện: 
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
IF + S+ had + V-ed / V_III( QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) S+would + have + V_III

Lưu ý : Động từ chia ở mệnh đề điều kiện trong câu điều kiện loại III chia ở quá khứ phân từ, trong mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional).

  1. Ví dụ công thức câu điều kiện:
  • If she had studied harder, she would have pass the exam to get schorlaship.

( Nếu cô ấy học tập chăm chỉ hơn, cô ấy đã vượt qua kỳ thi lấy học bổng)

  • She would have become an architect if she had gone to Paris. 

( Cô ấy đã có thể trở thành kiến trúc sư nếu cô ấy đến Paris)

  • If you had spoken English, you would have understood what the professor said. 

( Nếu bạn nói được tiếng Anh, bạn đã có thể hiểu được những gì giáo sư nói)

E. Câu điều kiện hỗn hợp ( Mixed Conditional) 

1.Cách dùng công thức câu điều kiện: 

  • Câu điều kiện hỗn hợp là dạng biến thể của câu điều kiện, là hỗn hợp giữa các loại câu điều kiện với nhau. 
  • Diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, kết quả thì trái ngược với hiện tại ( mixed của câu điều kiện loại III và loại II)
  • Diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại, kết quả thì trái ngược với quá khứ ( mixed của câu điều kiện loại II  với loại III)

2.Cấu trúc công thức câu điều kiện: 

MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
IF + S+ had + V-ed / V_III( QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) S+would + V ( infinitive)
  1. Ví dụ công thức câu điều kiện: 
  • If I had studied , I could have a license drive. 

( Nếu tôi học thì tôi đã có bằng lái xe) 

  • I could be a Human Resources Manager if I had taken that job. 

( Tôi đáng ra là trưởng bộ phận Nhân sự nếu tôi nhận công việc đó)

F. Dạng đảo ngữ của công thức câu điều kiện: 

Trong câu điều kiện thường xuất hiện đảo ngữ. Should, were , had được đảo lên phía đầu câu. 

1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: 

MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
Should + S + V S+ will+ V

Ví dụ : Should I meet him tomorrow, I will give him a document for boss. 

( Nếu tôi gặp anh ấy ngày mai, tôi sẽ đưa anh ấy tài liệu cho sếp)

  1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: 
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
Were + S + to + V S+ would + V

Ví dụ: Were I a boss, I would increase salary for all staffs. 

( Nếu tôi là sếp, tôi sẽ tăng lương cho tất cả các nhân viên)

  1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: 
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE)
Had + S + V( ed/III) S+ would + have +V(ed/III)

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. 

( Nếu anh ấy lái xe cẩn thận, tai nạn đã không thể xảy ra). 

F. Những lưu ý trong việc sử dụng công thức câu điều kiện

1.Trong câu điều kiện ở mệnh đề phụ nếu ở dạng phủ định, ta có thể thay thế if..not bằng unless ( Unless = Trừ phi) 

Ví dụ : 

  • If you don’t study hard, you can’t get a diploma. 
  • Unless you study hard, you can’t get a diploma ( trừ phi bạn học hành chăm chỉ, bạn không thể lấy được bằng tốt nghiệp )

2.Các cụm từ : In case ( Trong trường hợp), suppose/ supposing ( giả sử như), even if, as long as, provided that, on condition ( that) trong trường hợp là, miễn là đều có thể thay thế cho IF trong mệnh đề phụ. 

Ví dụ : 

  • In case you are wrong, what will you do then?

( Trong trường hợp bạn sai, bạn sẽ làm gì sau đó?)

  1. Trường hợp câu điều kiện loại 2, 3 sử dụng để diễn đạt điều gì đó tiếc nuối hay sự mong ước có thể được sử dụng trong cấu trúc câu với “ WISH”

Ví dụ công thức câu điều kiện: 

  • If I hadn’t studied hard, I would pass the final exam. 

I wish I practiced for the final exam.

( Ước gì tôi đã ôn tập cho kì thi cuối kỳ). 

G. Luyện tập cùng câu điều kiện

Chia động từ trong ngoặc theo đúng loại công thức câu điều kiện: 

  1. If I ______ ( not / to eat) too much, I ______( to be)feel so fat. 
  2. I _________ ( to go) to Ho Chi Minh city with my boyfriend if the weather ______ ( to be) better. 
  3. If my mom ______ ( go) to bed at 9 A:M, she always _____ (to  wake) up so early. 
  4. If I _____ ( to find) her address, I _____ ( to send) her my wedding invitation. 
  5. Lan would find the cake if she ______ ( look) in the fridge. 
  6. If I _____ ( to be) you, I ______ ( to believe) in her.
  7. You ______ ( not / to buy ) the new jacket if you ______ ( to spend) all your money. 
  8. I ______ ( to be) working in Ho Chi Minh if I had a house in there. 
  9. If my mother ______ ( to have) enough time, she _______ ( to meet ) my father the last time. 
  10. What will you do tomorrow if you ______ ( miss) the plane ?

Trên đây là tổng hợp các kiến thức về công thức câu điều kiện mà tintuctuyensinh muốn chia sẻ cùng các bạn học đã và đang có kế hoạch chinh phục ngôn ngữ toàn cầu hóa này. Nắm bắt được từng cấu trúc câu tiếng Anh sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình học tập của mình. 

Xem thêm:

So sánh số thứ tự thường gặp nhất hiện nay

Quy tắc chia hết – Phương pháp & Ví dụ thường gặp

Ký hiệu mở rộng – Cách để mở rộng số dễ hiểu nhất 

0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x