- 15 x 1 = 15
- 15 x 2 = 30
- 15 x 3 = 45
- 15 x 4 = 60
và như thế.
Đây là danh sách của tất cả các bội số:
15, 30, 45, 60, 75, 90, 105, 120, 135, 150, 165, 180, 195, 210, 225, 240, 255, 270, 285, 300, 315, 330, 345, 360, 375, 390, 405, 420, 435, 450, 465, 480, 495, 510, 525, 540, 555, 570, 585, 600, 615, 630, 645, 660, 675, 690, 705, 720, 735,… |
Tất cả các số có thể chia được hoặc tích của 15 là bội của 15. Các bội khác với thừa số của 15 . Thừa số là những số mà khi nhân trong một cặp sẽ cho ra số ban đầu chẳng hạn như 3 x 5 = 15, vì vậy ở đây 3 và 5 không phải là bội số mà là thừa số. Các bội số không tạo ra số ban đầu thay vào đó chúng chia hết cho số ban đầu, ví dụ: 45 ÷ 15 = 3.
Bội số của 15 là gì?
Bất kỳ số nào có thể được ký hiệu dưới dạng 15n với n là số nguyên là bội của 15. Vì vậy, nếu hai giá trị p và q, ta nói rằng q là bội của p nếu q = np với một số nguyên n.
Ví dụ: 60, 45, 150 và 120 đều là bội số của 15 vì những lý do sau
60 | = | 15 | x | 4 |
45 | = | 15 | x | 3 |
150 | = | 15 | x | 10 |
120 | = | 15 | x | số 8 |
Những giá trị này được gọi là bội số vì những giá trị này có được bằng cách cộng hoặc trừ giá trị ban đầu nhiều lần.
Bội số thứ năm của 15 là bao nhiêu?
Bội số thứ năm của 15 có thể được tìm thấy bằng cách nhân 15 với 5, sao cho;
15 x 5 = 75
Do đó, bội số thứ năm của 15 là 75.
Bội số của 15 Biểu đồ
Dưới đây là bảng tổng hợp các bội số của số nguyên 15 từ 1 đến 20. Học sinh có thể thử viết các bội đến 100 bằng cách nhân 15 với các số tự nhiên đến 100 để luyện tập.
Phép nhân: | Bội số của 15 |
15 x 1 | 15 |
15 x 2 | 30 |
15 x 3 | 45 |
15 x 4 | 60 |
15 x 5 | 75 |
15 x 6 | 90 |
15 x 7 | 105 |
15 x 8 | 120 |
15 x 9 | 135 |
15 x 10 | 150 |
15 x 11 | 165 |
15 x 12 | 180 |
15 x 13 | 195 |
15 x 14 | 210 |
15 x 15 | 225 |
15 x 16 | 240 |
15 x 17 | 255 |
15 x 18 | 270 |
15 x 19 | 285 |
15 x 20 | 300 |