8+ Điều về Ngành Luật kinh tế cần tìm hiểu
3 Tháng Sáu, 2021Ngành Luật kinh tế đang dần trở thành một ngành “hot” thu hút đông đảo bạn trẻ theo học...
Công thức nhân đôi là một dạng của công thức lượng giác. Công thức nhân đôi giúp ích rất nhiều cho học sinh trong giải quyết các bài toán mà có sự thay đổi công thức so với các công thức cơ bản của lượng giác.
Biết được các bạn đang tìm kiếm công thức nhân đôi trong lượng giác, hôm nay kênh tintuctuyensinh sẽ gửi đến các bạn những công thức về công thức nhân đôi tạo tiền đề cho các công thức lượng giác nâng cao sau này.
Công thức lượng giác là các công thức mà các bạn bắt buộc phải học thuộc lòng, bởi vì khi mà các bạn thuộc được công thức thì mới giải quyết đc bài toán.
Muốn học được lượng giác, chúng ta cần phải biết đến giá trị lượng giác của các cung, góc đặc biệt.
Tương ứng với sinx, cosx, tanx, cotx thì các góc 0°,30°,45°,60°,90° có những giá trị lượng giác khác nhau. Nhưng chúng sẽ có sự phân bố có quy luật cân xứng nhau trong các giá trị trên.
Vì sao có các giá trị trên, để giải thích chúng ta hãy nghiên cứu đường tròn lượng giác với các góc tương ứng.
= 2cos²x – 1
= 1 – 2sin²x
Để có được các công thức trên, ta cần phải dựa trên cơ sở các góc và công thức cơ bản trong lượng giác, như sau:
Công thức lượng giác cơ bản nhất:
Sin²x + Cos²x = 1
Tanx.Cotx = 1, x khác k.π/2, k€ Z
1 + tan²x = 1/cos²x , x khác π/2 + kπ, k€ Z
1 + Cot²x = 1/sin²x, x khác k.π, k€ Z
Tanx = Sinx/ Cosx
Cotx = Cosx/Sinx
Mối liên hệ giữa các góc: cos đối, sin bù, phụ chéo, tan kém bi.
Có nghĩa là:
cos(–x) = cosx
sin(–x) = – sinx
tan(–x) = – tanx
cot(–x) = – cotx
sin (π – x) = sinx
cos (π – x) = -cosx
tan (π – x) = -tanx
cot (π – x) = -cotx
sin (π + x) = -sinx
cos (π + x) = -cosx
tan (π + x) = tanx
cot (π + x) = cotx
Sin (π/2 – x) = cosx
Cos (π/2 – x) = sinx
Tan (π/2 – x) = cotx
Cot (π/2 – x) = tanx
Sin (π/2 + x) = cosx
Cos (π/2 + x) = – Sinx
Tan (π/2 + x) = – cotx
Cot (π/2 + x) = – tanx.
Dựa trên các công thức cơ bản, ta suy ra được công thức nhân đôi.
Chứng minh :
Vận dụng các công thức sin ( a + b ) , cos ( a +b) và tg ( a + b ) .
Cụ thể :
sin 2a = sin ( a + a ) = sina.cosa + sina.cosa
= 2 sina. cosa
cos 2a = cos ( a + a ) = cosa. cosa – sina. sina
= cos²a – sin²a
tg2a = (tga + tga)/(1 – tga.tga) = 2tga/(1- tg²a)
Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức sau:
M = (5 – cos²x)/ (2+ 7sinx)
Giải
M =[5-(1-sin²x)/(2+7sinx)
=(4 +sin²x)/(2+7sinx)
Đặt tag ½x = ½
⇒ sinx = 2t/ (1+ t² ) = (2.½) / (1+ ¼) = ⅘
⇒ M = (4 +(⅘)²)/ (2+7.⅘)= 58/95.
Bài tập 2: Chứng minh các biểu thức sau là những hằng số không phụ thuộc vào a.
Hướng dẫn: Sử dụng a³ + b³; A = -1
Hướng dẫn: Sử dụng a² + b² = (a + b)² – 2ab và cos2α = 1 – 2sin²a; B = 3
Công thức lượng giác mà trong đó công thức nhân đôi đóng vai trò vô cùng quan trọng trong giải toán. Cần chú ý đến các hệ quả của các công thức trên để áp dụng vào bài tập như ví dụ trong bài tập vận dụng. Hệ quả của nó cũng vô cùng quan trọng.
Đôi khi, chỉ áp dụng hệ quả mới đưa ra được đáp án.
Những kiến thức về lượng giác ngày nay được dạy rộng rãi và bắt buộc nằm trong chương trình giáo khoa của giáo dục Việt Nam. Thường là một phần được dạy nằm trong phần đại số của chương trình học, đôi khi nó cũng được tách riêng ra dạy sâu hơn.
Nói về hàm lượng giác, hàm số lượng giác được dùng rộng rãi trong nhánh toán học thuần túy và trong toán học ứng dụng vào thực tế.
Ví dụ như là được dùng để phân tích Fourier và hàm số sóng. Đây là những phần quan trọng trong nghiên cứu của nền khoa học và công nghệ hiện đại.
Phía trên là tất cả những thông tin có liên quan đến công thức nhân đôi trong lượng giác, bao gồm khái quát lượng giác, công thức nhân đôi trong lượng giác, cách chứng minh các công thức ấy, bài tập vận dụng và ý nghĩa của việc nghiên cứu và học tập về lượng giác.
Hy vọng những kiến thức trên mà kênh tintuctuyensinh gửi đến các bạn hữu ích. Chúc các bạn thành công và may mắn!
Xem thêm:
So sánh số thứ tự thường gặp nhất hiện nay