Các ngày trong tuần trong tiếng Anh là gì ? cùng tìm hiểu.
17 Tháng Mười Một, 2021Contents 1. nhiều thứ trong tiếng Anh : phiên âm, viết tắt Khi xe lịch tiếng Anh, người trong gia đình nhìn thấy từ...
Đảo ngữ trong câu điều kiện là một ngữ pháp khó khăn, nhu cầu bạn làm việc bắt buộc ráng chắc kiến thức cơ bản về một số loại câu điều kiện.
Ở bài luận bên dưới đây, bản thân mỗi chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cấu tạo đảo ngữ của câu điều kiện nhiều loại 1, câu điều kiện các loại 2, câu điều kiện các loại 3 and câu điều kiện các thành phần hỗn hợp nhé!
Contents
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive) | => Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive) |
Ex: If you should meet her, please ask her mập Gọi me at once. | => Should you meet her, please ask her béo Điện thoại tư vấn me at once. |
Lưu ý:
– Nếu trong câu tất cả “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
Ex: If he should ring , I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.
– Nếu trong câu chưa có “should”, bản thân mỗi chúng ta đề xuất mượn “should”
Ex: If he has free time, he’ll play đánh tennis => Should he have free time, he’ll play đánh tennis.
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive) | => Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive) |
Ex: If I were you, I would not vì chưng such a rude thing. | => Were I you, I would not vày such a rude thing. |
Lưu ý:
– Nếu người đã nuốm vững chắc công thức câu điều kiện một số loại 2 thì hẳn sẽ còn nhớ động từ mập be ở dạng này chỉ chia là “were” chứ không cần có was. mang đảo ngữ câu điều kiện nhiều loại 2 cũng thế, bản thân mỗi chúng ta chỉ áp dụng “were” bất cứ ngôi đại từ là gì.
– Nếu trong câu bao gồm hễ từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
Ex: If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.
– Nếu trong câu chưa bao gồm đụng từ “were” thì mượn “were’ and sử dụng “ lớn V”
Ex: If I learnt Russian, I would read a Russian book => Were I mập learn Russian, I would read a Russian book.
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle | => Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle |
Ex: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded. | => Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded. |
Lưu ý:
– Ở dạng che định, “not” được đặt sau chủ ngữ.
Ex: Had it not been so late, we would have called you.
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V-infinitive | => Had + S1 + (not) + past participle + O, S2 + would/might/could + V-infinitive |
Ex: If I had studied harder for this chạy thử, I wouldn’t be dissappointed now. | => Had I studied harder for this thử nghiệm, I wouldn’t be dissappointed now. |
Tổng hợp kiến thức đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3.
1. / ____ Mary study hard, she will pass the exam.
A. If B. Should C. Were D. Had
Giải thích:
với câu này, rất nhiều người thấy mệnh đề vị trí kia là “will” vẫn nghĩ ngay đến câu điều kiện các loại một cần chọn ngay câu trả lời là A => SAI.
chúng ta thấy rằng nếu là câu điều kiện một số loại một thì mệnh đề If là thì hiện thời đối chọi. vắt phải là “If Mary studies…” nhưng bước này lại là “……Mary study…..” => thực hiện đảo ngữ mang lại câu điều kiện một số loại một.
cầm cách đảo ngữ vắt nào ? chúng ta vẫn sử dụng “Should” & đảo nhà ngữ ra sau “Should” vì:
+ “Will” –> là câu điều kiện một số loại một
+ Study ở dạng nguyên hình tượng, Hình như trước chúng là chủ từ ngôi thứ 3 số ít.
gắng đáp án chính xác là câu trả lời B.
2./ _____they stronger, they could lift the table
A. If B. Should C. Were D. Had
Giải thích:
mang câu này, rất nhiều người thấy mệnh đề vị trí kia gồm “could + V1” đề nghị đã cho rằng câu điều kiện loại 2 => SAI.
Nếu là câu điều kiện nhiều loại 2 thì mệnh đề If buộc phải phân chia QKĐ (be-> were). do đó nếu đúng bắt buộc là: => If they were stronger, they could lift the table.
ở giai đoạn này chúng ta cần dùng đảo ngữ, & ở câu điều kiện loại 2 cần cần đến “Were” & đảo nhà từ ra sau.
Ex: If they were stronger, they could lift the table –> Were they stronger, they could lift the table
núm đáp án chính xác là câu trả lời C.
Lưu ý: Trong câu điều kiện một số loại 2, nếu trong câu tất cả were thì đảo ngữ lên trước, còn không tất cả thì mượn were and cần dùng “To V1”.
Ex1: If I learnt English, I would read a English book. -≫ Were I phệ learn English, I would read a English book.
Ex2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming. -≫ Were they bự live in Nha Trang now, they would go swimming.
3./ _____Mary studied hard, she would have passed the exam
A. If B. Should C. Were D. Had
Giải thích:
mang câu này, rất nhiều người thấy mệnh đề bên đó có “would have passed” buộc phải nghĩ đây đó chính là câu điều kiện loại 3 => SAI.
Nếu là câu đăng ký các loại 3 thì mệnh đề If cần phân chia quá khứ kết thúc. bởi vậy nếu đúng cần là “ If Mary had studied hard, she …” ->Trong khi ấy bước này là “…Mary studied hard…” chưa tất cả “had” –> Bởi vậy đối sở hữu câu đăng ký loại 3 chúng ta sẽ dùng “Had” and đảo chủ từ ra sau ngữ.
Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam –> Had Mary studied hard, she would have passed the exam.
cố kỉnh câu trả lời đúng cần là lời giải D.
Xem thêm :