Khám phá về Cacbohidrat
30 Tháng Chín, 2021Cacbohidrat được biết tới là hợp chất hữu cơ cấu tạo nên hồ hết các vật chất trên thế giới. Vậy cụ thể cacbohidrat là gì?...
Ancol là gì? Ancol anlylic là gì? Ancol etylic là chất gì? Cần ghi nhớ gì về lý thuyết và bài tập Ancol? thuộc tính và đặc điểm cấu tạo của Ancol? ứng dụng của Ancol? Cách nhận diện Ancol bậc 1 2 3 như nào?… Trong phạm vi bài viết dưới đây, hãy cùng Tintuctuyensinh tìm ra câu trả lời cho những thắc mắc trên.
Contents
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH câu kết với nguyên tử C no (C (sp^3)) của gốc hiđrocacbon.Ancol là sản phẩm nhận được khi thay thế nguyên tử H liên hiệp với C sp3 trong hiđrocacbon bằng nhóm -OH.
(C_xH_yO_z, (x, y, z in N^*😉 y chẵn,(4 leq y leq 2x + 2; z leq x)): thường sử dụng khi viết phản ứng cháy.(C_xH_y(OH)_z) hay (R(OH)_z): thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm OH.(C_nH_2n + 2-2k-z(OH)_z) (k = số liên hiệp p + số vòng; n, z là các số tự nhiên;(z leq n)): thường dùng khi viết phản ứng cộng(H_2), cộng (Br_2), khi biết rõ số chức, no hay không no…Độ ancol là % thể tích của (C_2H_5OH) nguyên chất trong dung dịch (C_2H_5OH)Lần ancol là số nhóm OH có trong phân tử ancol.Bậc ancol là bậc của nguyên tử C câu kết với nhóm OH.
Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic
Chú ý: Một số ancol có tên riêng cần nhớ:
(CH_2OH-CH_2OH) Etilenglicol
(CH_2OH-CHOH-CH_2OH) Glixerin (Glixerol)
(CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_2OH) Ancol isoamylic
Từ (C_1) tới (C_12) là chất lỏng, từ (C_13) trở lên là chất rắn.
(R(OH)_z + zNa rightarrow R(ONa)_z + fracz2H_2)
(R(ONa)_z): Natri ancolat rất dễ bị thủy phân trong nước
(R(ONa)_z + zH_2O rightarrow R(OH)_z + zNaOH)
Với axit vô cơ HX
(C_nH_2n+2-2k-z(OH)_z + (z + k) HX rightarrow C_nH_2n + 2 – zXz + k)
(rightarrow) số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số câu kết pi.
Với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)
(ROH + R’COOH leftrightarrow R’COOR + H_2O)
(yR(OH)_x + xR”(COOH)_y leftrightarrow R’x(COO)_xyR_y + xyH_2O)
(C_nH2n+1OH rightarrow C_nH_2n + H_2O) ((H_2SO_4) đặc,(>170^circC))
Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete
(ROH + ROH rightarrow ROR + H_2O) ((H_2SO_4) đặc,(>140^circC))((H_2SO_4) đặc,(>170^circC))
(ROH + R’OH rightarrow ROR’ + H_2O) ((H_2SO_4) đặc,(>170^circC))
Oxi hóa hoàn toàn
(C_xH_yO_z + (x + fracy4 – fracz2)O_2 rightarrow xCO_2 + fracy2H_2O)
Oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với CuO hoặc (O_2) có xúc tác là Cu) Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:
(RCH_2OH + CuO rightarrow RCHO + Cu + H_2O)
Ancol bậc II + CuO tạo xeton:
(RCHOHR’ + CuO rightarrow RCOR’ + Cu + H_2O)
Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) (C_2H_5OH) là chất lỏng, không màu, sôi ở (78,3^circC), nhẹ hơn nước, tan vô biên trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Độ rượu ((^circ) = fracV_C_2H_5OHV_(C_2H_5OH+H_2O).100)
Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
(C_2H_5OH + 3O_2 oversett^circrightarrow 2CO_2 + 3H_2O)
chức năng với kim khí mạnh như K, Na,…
(2C_2H_5OH + Na rightarrow 2C_2H_5ONa + H_2)
công dụng với axit
(CH_3COOH + HO-C_2H_5 rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O)
Rượu etylic được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. Làm vật liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,…
Trên đây là những kiến thức hữu ích tác động đến ancol như định nghĩa ancol là gì, ancol anlylic là gì, ancol etylic là chất gì, cần ghi nhớ gì về lý thuyết và bài tập Ancol, thuộc tính và đặc điểm cấu tạo của Ancol, ứng dụng của Ancol cũng như cách nhận mặt Ancol bậc 1 2 3 như nào. hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho game thủ trong quá trình học tập về chủ đề Ancol là gì. Chúc bạn luôn học tốt!