Lời cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dành cho mọi người
17 Tháng Mười Một, 2021Contents 1. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh khi thu được tiến thưởng Có tương đối nhiều dịp trong năm mà chúng ta nhận được những món quà ý nghĩa sâu sắc của người...
Contents
Khi vật thể hay nhóm vật thể là chỉ một hoặc được xem là có một
|
Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)
|
Trước 1 danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó
|
I see a dog. The dog is chasing a mèo. The cát is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đấy vẫn đuổi theo một con cát. nhỏ cát đấy vẫn đuổi theo một chuột.)
|
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bởi một cụm từ hoặc 1 mệnh đề
|
The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo bên tôi gặp gỡ bữa qua là chị dâu bên tôi.)
|
Đặt trước một danh từ duy nhất đồ vật rõ ràng nhưng tổ ấm nói và người nhà nghe phần nhiều hiểu
|
Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy chuyển mang đến bên tôi lọ mật ong sở hữu.)
My father is cooking in the kitchen room. (Bố chúng tôi sẽ chế biến ăn trong nhà bếp.)
|
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi nhiều từ này được cần dùng như tính từ hoặc đại từ.
|
You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)
He is the tallest person in the world. (Anh đấy là thành viên gia đình đỉnh cao loài người.)
|
The + danh từ số ít: tượng trưng cho 1 nhóm thú vật hoặc đồ vật
|
The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đã và đang trong cảnh nguy hiểm tuyệt chủng.)
The fast-food is more và more prevelent around the world (Thức nạp năng lượng Cấp Tốc càng ngày càng phổ biến của quốc tế.)
|
Đặt “the” trước một tính từ để duy nhất nhóm gia đình bạn nhất định
|
The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)
|
The được sử dụng trước đông đảo danh từ riêng chỉ biển cả, con sông, quần đảo, dãy núi, cái tên số nhiều của những nước, sa mạc, miền
|
The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ)
|
The + of + danh từ
|
The North of Vietnam (Bắc cả nước, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany
|
The + chúng ta (ở dạng số nhiều) Có nghĩa là gia đình bạn
|
The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và cụm con)
The Browns (Gia đình Brown)
|
dùng “the” nếu ta nhắc mang lại 1 khoảng trống nào ấy nhưng lại không được thực hiện có đúng bản lĩnh.
|
They went bự the school mập see their children. (Họ cho trường để thăm con cái họ.)
|
Trước tên dân tộc số ít, lục địa, tên núi, hồ, cảnh đường phố
(Ngoại trừ số đông nước theo nguyên lý Liên bang – bao gồm nhiều bang (state)
|
Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
|
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều sử dụng theo nghĩa chung quy, chẳng những riêng trường hợp nào
|
I like dogs.
Oranges are good for health.
|
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đấy có một trường hợp riêng biệt
|
Men fear death.
The death of his father made him completely hopeless.
|
Ta chỉ định “the” sau tính từ cài hoặc sau danh từ ở dạng cài giải pháp
|
My friend, chẳng phải “my the friend”
The man’s wife chẳng hề “the wife of the man”
|
không dùng “the” trước cái tên các bữa ăn hay tước hiệu
|
They invited some close friends Khủng dinner. (Họ vẫn mời vài các bạn bạn bè đến ăn bữa tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)
|
chống chỉ định “the” trong cụm trường hợp nhắc đến danh từ sở hữu nghĩa tóm lại khác như đùa thể thao, các mùa trong năm hay luật pháp chuyển động
|
Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning bự end (từ đầu tới cuối), from left bự right (từ trái qua phải)
Khủng play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)
Go bự bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi căn nhà thờ/ đi làm/ đi tù)
|
cần dùng Mạo từ biến động trước danh từ số ít đếm được
|
We need a refrigerator. (Chúng chúng tôi bắt buộc một loại đậy lạnh.)
He drank a cup of coffee. (Anh đấy đã uống một cốc cà phê.)
|
Trước 1 danh từ có tác dụng té túc từ – bộ phận phụ
|
He was a famous person (Anh đấy đã từng là thành viên gia đình có tiếng.)
|
dùng trong nhiều thành ngữ chỉ lượng nhất định
|
A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)
A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)
|
Half: Ta cần dùng “a half” nếu half được theo sau 1 số nguyên
|
2 kilos: Two & half kilos/ two kilos & a half
tuy nhiên kilo: Half a kilo ( chưa tất cả “a” trước half)
|
Trước danh từ số các
A/ an chưa tất cả chính sách số cụm
|
Ta nói apples, chống chỉ định an apples
|
không dùng trước danh từ chưa đếm được, danh từ trừu tượng
|
What you need is confidence (Cái anh phải là sự tự tin.)
|
không dùng trước tên gọi cụm bữa ăn trừ khi chứa tính từ đứng trước các tên gọi ấy
|
Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn bữa trưa lúc 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh đó chỉ một bữa ăn thật ngon miệng)
|
“a” đứng trước một phụ âm hoặc 1 nguyên âm có âm là phụ âm
|
a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy)
Nhưng: a university (một trường đại học), a year (một năm)
a one-legged man (một thành viên gia đình nam nhi thọt chân), a European (một người nhà Châu Âu)
|
“an” đứng trước 1 nguyên âm hoặc một âm câm
|
an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến)
an hour (một giờ đồng hồ)
|
“an” cũng đứng trước các hình tượng tự sáng tạo đọc như 1 nguyên âm
|
an SOS (Một biểu đạt cấp cho cứu), an X-ray (một tia X)
|
Xem thêm :