Bổ sung – Những kiến thức cơ bản bạn cần biết
7 Tháng Ba, 2021Contents Bổ sung – Giải thích & Ví dụ Phép cộng là một trong những phép toán số học...
Contents
Phép nhân là một phép toán tìm kết quả của hai hoặc nhiều số bằng các phép cộng lặp lại các số.
Phép nhân thường được biểu thị bằng dấu chéo (x) , tuy nhiên các ký hiệu khác như dấu hoa thị (*), dấu chấm (.) Và cụm từ “lần” cũng được sử dụng.
Một câu nhân bao gồm hai phần, đó là biểu thức toán học và tích. Một biểu thức toán học bao gồm các thừa số và toán tử hoặc ký hiệu của phép nhân.
Ví dụ: trong biểu thức toán học: 5 x 2 = 10, phần “2 x 5” là biểu thức toán học bao gồm 2 và 5 dưới dạng thừa số và toán tử. Sản phẩm trong trường hợp này là 10.
Chúng ta có thể chia nhỏ hơn nữa các hệ số thành cấp số nhân và cấp số nhân:
Học thuộc tính của phép nhân rất hữu ích trong việc đơn giản hóa và giải quyết các vấn đề toán học liên quan đến phép nhân.
Trong phép nhân, tính chất giao hoán ngụ ý rằng, thứ tự của phép nhân của hai hoặc nhiều số không ảnh hưởng đến câu trả lời cuối cùng. Nói chung, đối với một câu nhân: mxn = nx m. Ví dụ: 4 x 5 giống với 5 x 4. Tính chất này cũng áp dụng khi nhân một nhóm số lớn. Ví dụ: 4 x 3 x 2 = 2 x 3 x 4.
Trong phép nhân, thuộc tính kết hợp nói rằng việc nhóm các số không ảnh hưởng đến câu trả lời cuối cùng khi nhân một loạt các số với nhau. Nói chung, các nhóm trong bất kỳ biểu thức toán học nào được biểu thị bằng dấu ngoặc đơn hoặc dấu ngoặc. Ta có thể tóm tắt tính chất này là: mx (nxp) = (mxn) x p. Ví dụ, (2 x 4) x 6 = 2 x (4 x 6).
Thuộc tính này nói rằng, phép nhân bất kỳ số nào với số một không làm thay đổi giá trị của số đó. Nói cách khác, thuộc tính này có thể được viết là 1 xa = a. Ví dụ: 1 x 8 = 8.
Thuộc tính phân phối cho phép nhân cho biết rằng, một biểu thức bao gồm cộng hoặc trừ các giá trị nhân với một số tương đương với tổng hoặc hiệu của các số trong biểu thức.
Nói chung, mx (n + p) = mxn + mxp, và mx (n – p) = mxn – mx p. Ví dụ, 2 x (3 + 4) = 2 x 3 + 2 x 4.
Mảng là một biểu đồ lưới / nhân bao gồm các số trong hàng và cột. Phép nhân bằng biểu đồ nhân dễ dàng hơn vì tích giữa hai số được tìm bằng cách đếm số hàng và nhân với số cột tương ứng.
Ví dụ: trong một chuôi bao gồm 9 ở cột và 6 ở hàng, sản phẩm trong lưới là 54.
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
2 | 2 | 4 | 6 | số 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 22 | 24 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 | 33 | 36 |
4 | 4 | số 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 | 55 | 60 |
6 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 | 66 | 72 |
7 | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 | 77 | 84 |
số 8 | số 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 | 88 | 96 |
9 | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | 99 | 108 |
10 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 | 110 | 120 |
11 | 11 | 22 | 33 | 44 | 55 | 66 | 77 | 88 | 99 | 110 | 121 | 132 |
12 | 12 | 24 | 36 | 48 | 60 | 72 | 84 | 96 | 108 | 120 | 132 | 144 |
Học cách tạo câu nhân là một kỹ năng rất quan trọng đối với người học vì nó chuẩn bị cho họ cách sử dụng toán học một cách thực tế. Một học sinh biết cách tạo ra các câu nhân của riêng mình có thể chỉ cần nhìn vào một lưới bốn nhân bốn số và chắc chắn sẽ biết rằng lưới đó bao gồm tổng cộng 16 mục.
Xem thêm:
Tìm hiểu về dấu lớn hơn trong môn toán học
Cách học phép chia đơn giản dễ như trở bàn tay
Lập trình tuyến tính PDF là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.
Lập trình tuyến tính cho lớp 12 là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.
Sự khác biệt giữa tính chất chuyên sâu và mở rộng dễ hiểu
Việc tạo câu nhân đôi dường như khiến học sinh không thích, tuy nhiên bằng cách đọc và hiểu bài viết này, việc giải các bài toán đố sẽ dễ dàng hơn đối với học sinh.
Ví dụ, giả sử Mary lấy một giỏ cam. Nếu cô ấy có đủ số cam để đặt 15 quả cam trên 3 hàng. Cô ấy đã thu được bao nhiêu quả cam? Trong ví dụ này, câu nhân có thể được viết là: 15 x 3 = 45, do đó Mary thu được 45 quả cam.
Câu trả lời