Đại học Dầu Khí Việt Nam: Tuyển sinh, tuyển sinh mới năm 2022
Contents A. GIỚI THIỆU Đại học Dầu Khí Việt Nam Tên trường: Đại học Dầu khí Việt Nam Tên...
Xem thêmContents
1. Đối tượng tuyển sinh
– Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được luật pháp tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học (ĐH); tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
– Thí sinh là người nước ngoài có hoài vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
2. phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
a) Điều kiện xét tuyển:
– Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào năm 2022 theo điều khoản của Bộ Giáo dục và đào tạo.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành huấn luyện thầy giáo không đòi hỏi về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị quái gở, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các đòi hỏi về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
– Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm khu vực ưu tiên (không nhân hệ số) + điểm đối tượng ưu tiên nếu có (không nhân hệ số) đạt từ 15.0 điểm trở lên. Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và tập huấn công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bạn dạng thống nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp môn xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT | Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | HSK, TOCFL | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 8,50 | |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,00 | |
3 | 6.5 | 88-95 | level 3 | 9,25 |
4 | 7,0 | 96-101 | level 4 | 9,50 |
5 | 7,5 | 102-109 | level 5 | 9,75 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | màn chơi 6 | 10,00 |
3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Điều kiện xét tuyển
– Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) trừ ngành Giáo dục thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
Trong đó điểm môn học lớp 12: = (điểm học kỳ 1 + điểm học kỳ 2)
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị quái đản, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không doanh nghiệp sơ tuyển, thí sinh không đủ các đòi hỏi về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ đất nước và quốc tế hoặc giải quán quân nước nhà và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu bởi vì trường công ty đạt loại xuất dung nhan (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
– Đối với các ngành ngoài sư phạm
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn sử dụng để xét tuyển không bé dại hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
– Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số ước vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, hoài vọng 1 là ước muốn cao nhất).
b) phương pháp xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy tới 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
c) Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng của các môn trong tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành + điểm theo chế độ ưu tiên.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3 + Điểm chế độ ưu tiên (nếu có).
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
e) thời gian đăng ký xét tuyển và báo cáo kết quả xét tuyển (dự kiến):
+ Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 tới hết ngày 02/07/2022.
+ báo cáo kết quả: trước ngày18/07/2022 trên tuyensinh.hpu2.edu.vn.
f) Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/ 01 ước muốn.
g) hình thức đăng ký xét tuyển:
– Thí sinh đăng ký tại trang: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền hoàn toản các thông báo trên trang đăng ký online.
– Thí sinh nộp tiền lệ phí xét tuyển theo nội dung sau:
+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
+ Số tài khoản: 42610000276664, ngân hàng TMCP Đầu bốn và phát hành Việt Nam chi nhánh Phúc im – Vĩnh Phúc.
+ Nội dung nộp lệ tổn phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] – [Số căn cước công dân của thí sinh] – [LPXTDH2022]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh-120000001231-LPXTDH2022
giấy tờ đăng ký xét tuyển gồm có:
– 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thắng lợi trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
– bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
– phiên bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
– 01 bạn dạng sao chụp (photocopy) Chứng minh quần chúng. # hoặc Căn cước công dân.
giấy tờ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký online thắng lợi gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc im, tỉnh giấc Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng tập huấn.
3.4. cấu kết thi tuyển và xét tuyển dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
a) Điều kiện xét tuyển
Ngoài các điều kiện theo pháp luật xét tuyển theo dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với ngành Giáo dục măng non và ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh cần thỏa mãn điều kiện:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn tới 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
b) Môn thi năng khiếu:
– Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi nhì nội dung: Kể chuyện, Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP – ĐH Huế.
– Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Nằm ngửa gập bụng.
+ Tại chỗ bật cao thu gối.
|
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM 14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM 15. Trường ĐH TDTT TP.HCM 16. Trường ĐH Cần Thơ 17. Trường ĐH Đồng Tháp |
b) thời kì đăng ký dự thi, tổ chức thi và báo cáo kết quả thi (dự kiến):
+ Nộp giấy tờ từ ngày 02/05/2022 tới hết ngày 02/07/2022.
+ công ty thi:
Làm thủ tục dự thi: ngày 08/7/2022.
Thi các môn năng khiếu: ngày 08, 09/7/2022.
+ báo cáo kết quả thi môn năng khiếu: trước ngày18/07/2022 trên trang tuyensinh.hpu2.edu.vn.
c) Lệ phí tổn xét tuyển: 300.000đ/ 01 giấy tờ.
d) hình thức đăng ký dự thi:
– Thí sinh đăng ký tại trang: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền toàn vẹn các thông báo trên trang đăng ký online.
– Thí sinh nộp tiền lệ tổn phí xét tuyển theo nội dung sau:
+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
+ Số tài khoản: 42610000276664, ngân hàng TMCP Đầu tứ và phát hành Việt Nam chi nhánh Phúc im – Vĩnh Phúc.
+ Nội dung nộp lệ tổn phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] – [Số căn cước công dân của thí sinh] – [LPTNK2022]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh – 120000001231 – LPTNK2022
Trong trường hợp dịch Covid-19 cốt truyện phức hợp, Nhà trường sẽ công ty thi các môn năng khiếu theo hình thức online và chỉ dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trang http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn để cập nhật thông báo.
3.5. Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. biển Chí Minh năm 2022
a) Điều kiện xét tuyển
– Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị quái dị, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
– Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
b) Cách tính điểm xét tuyển năm 2022
– Điểm thi bình chọn năng lực được quy về thang điểm 10.
– Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = điểm bài thi bình chọn năng lực + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
c) thời kì đăng ký xét tuyển và thông báo trúng tuyển:
+ Nộp giấy tờ từ ngày 01/06/2022 tới hết ngày 02/07/2022.
+ lên tiếng kết quả: trước ngày18/07/2022 trên tuyensinh.hpu2.edu.vn.
3.6. Thi tuyển sinh theo đề án riêng của Trường ĐHSP Hà Nội 2
Nhà trường sẽ ban hành đề án riêng và sẽ công bố sau
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
* Ghi chú:
Chỉ tiêu xét theo phương thức khác được phân chia như sau:
– Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyển: 05%
– Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: 30%.
– Xét kết quả bài thi bình chọn trình độ năng lực:30%
– Thi tuyển sinh theo đề án riêng của Trường ĐHSP Hà Nội 2: 35%
Căn cứ tình hình thực tại, Nhà trường có thể điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
1. thời kì tuyển sinh
2. Đối tượng tuyển sinh
3. khuôn khổ tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
– Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh dùng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo cô giáo không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị dạng, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
– Thí sinh dùng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo cô giáo (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
– Thí sinh dùng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận khích lệ cấp 1, kiện tướng, vận khích lệ đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ đất nước và quốc tế hoặc giải vô địch nước nhà và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường đơn vị đạt loại xuất sắc đẹp (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
4.2. chế độ ưu tiên và tuyển thẳng
6. Học phí
Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 sẽ tăng 10% theo quy định của Nhà nước. Mức tăng tương đương 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học.
Dựa vào mức tăng trưởng học phí của những năm trở lại đây. Có thế thấy đơn gái học phí của các ngành thuộc hệ thống đào tạo sư phạm đã được nhà nước miễn hoàn toàn học phí. Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm năm 2022, học phí của những ngành ngày vẫn giữ nguyên vì tình hình kinh tế đang lũng đoạn trước dịch bệnh.
Năm 2021, đối với sinh viên theo học các ngành đào tạo thuộc hệ thống đào tạo sư phạm sẽ được miễn phí hoàn toàn học phí.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Năm học 2020 – 2021, HPU2 dự kiến áp dụng mức học phí cố định như sau:
Năm học 2019 – 2020, HPU2 dự kiến áp dụng mức học phí cố định như sau:
II. Các ngành tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Chỉ tiêu | |
Tổ hợp môn | Theo xét KQ thi THPT |
Theo phương thức khác
|
||
Các ngành tập huấn sư phạm (đào tạo giáo viên)
|
||||
Sư phạm Công nghệ | 7140246 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, sinh học Toán, sinh vật học, Tiếng Anh Toán, Khoa học thiên nhiên, Tiếng Anh |
144 | 96 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
115 | 76 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
118 | 78 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
50 | 34 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Toán, Vật lí, Địa lí |
132 | 88 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, sinh học Toán, Hóa học, Địa lí |
173 | 116 |
Sư phạm sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, sinh học
Toán, sinh học, Tiếng Anh Toán, sinh vật học, Địa lí Toán, sinh học, Ngữ văn |
124 | 83 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | Toán, Vật lí, Hóa học
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí |
126 | 84 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
167 | 112 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Địa lí |
133 | 89 |
Giáo dục mầm non | 7140201 | Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu K1 |
152 | 102 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 Toán, sinh học, Năng khiếu 4 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 |
148 | 99 |
Giáo dục Công dân | 7140204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
171 | 114 |
Giáo dục Quốc phòng và an toàn | 7140208 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
201 | 134 |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm
|
||||
Việt Nam học | 7310630 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
373 | 249 |
ngôn ngữ Anh | 7220201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
54 | 36 |
ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
44 | 30 |
Công nghệ thông báo | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa học
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí |
217 | 145 |
Xem thêm: Tuyển sinh Đại học Công Nghệ – ĐH Quốc Gia Hà Nội mới nhất 2021
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Kết quả THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Giáo dục mầm non | 26 | 32 | 25 | 32 |
Giáo dục Tiểu học | 17,50 | 32 | 31 | 32 |
Giáo dục Công dân | 24 | 32 | 25 | 32 |
Giáo dục Thể chất | 26 | 28 | 25 | 32 |
Sư phạm Toán học | 25 | 32 | 25 | 32 |
Sư phạm Tin học | 24 | 35 | 25 | 32 |
Sư phạm Vật lý | 24 | 32 | 25 | 32 |
Sư phạm Hoá học | 24 | 32 | 25 | 32 |
Sư phạm sinh vật học | 24 | 32 | 32 | |
Sư phạm Ngữ văn | 25 | 32 | 25 | 32 |
Sư phạm Lịch sử | 24 | 32 | 25 | 32 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 32 | 25 | 32 |
Sư phạm Công nghệ | 24 | 34 | 25 | 32 |
Sư phạm Khoa học thiên nhiên | 24 | 32 | ||
ngôn ngữ Anh | 22 | 26 | 20 | 26 |
tiếng nói Trung Quốc | 23 | 26 | 26 | 26 |
văn chương | 20 | 26 | ||
Việt Nam học | 20 | 26 | 20 | 26 |
thông báo – thư viện | 20 | 26 | 20 | 26 |
Công nghệ thông báo | 20 | 26 | 20 | 26 |
Giáo dục Quốc phòng và bình yên | 25 | 32 |
Ghi chú: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 40.