Tuyển sinh Đại học Mở Hà Nội năm 2022
Contents A. GIỚI THIỆU Đại học Mở Hà Nội Tên trường: Đại học Mở Hà Nội Tên tiếng Anh:...
Xem thêmContents
Đại học Văn Lang được thành lập theo quyết định số 71/TTg năm 1995 của Thủ tướng chính phủ. Năm 2015 trường được cho phép chuyển đổi loại hình đại học từ dân lập sang hệ bán công. Đây là trường đa ngành, đào tạo theo định hướng ứng dụng.
Trường Đại học Văn Lang có hai chương trình hợp tác Quốc Tế triển khai hiệu quả: Ngành KT phần mềm và chuyên ngành QT Hệ thống Thông tin. Đào tạo theo chương trình của Đại học Carnegie Mellon (Mỹ) và chương trình Hai văn bằng Pháp – Việt hợp tác với Đại học Perpignan (Pháp).
Tên trường: Đại học Văn Lang
Tên tiếng Anh: Van Lang University
Mã trường: DVL
Loại trường: Dân lập
Hệ đào tạo: Đại học, Sau Đại học, Liên kết quốc tế
Địa chỉ:
Số điện thoại: 028 3836 7933/ 028 710 99233/ 028 7105 9999
Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn
Website: vanlanguni.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
Trường Đại học Văn Lang ban hành Thông báo về việc nhận hồ sơ xét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ) đối với tất cả ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy của nhà trường. Với phương thức này, thí sinh có 02 lựa chọn cách tính điểm để xét tuyển: 1/ Xét điểm trung bình năm học lớp 12, hoặc 2/ Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Đây là phương án đã được Nhà trường triển khai từ năm 2020, nhằm tạo điều kiện để thí sinh lựa chọn được trường, ngành đại học mình mong muốn sớm hơn mà không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ do chờ đợi kết quả học kỳ 2 lớp 12.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ (đợt 1 năm 2022): từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 30/4/2022.
Phương thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh có thể lựa chọn một trong 2 phương án sau để nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường bằng kết quả học tập THPT (Học bạ):
Cách tính điểm tổ hợp xét tuyển học bạ: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
Ví dụ: xét tổ hợp A00 (Toán – Lý – Hóa), với phương thức xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Thí sinh tính điểm như sau:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ
Lưu ý với thí sinh xét tuyển các ngành năng khiếu:
– Ở thời điểm hiện tại, thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Vẽ/ Âm nhạc/ Sân khấu điện ảnh) có thể chưa có kết quả thi năng khiếu, do đó, hồ sơ xét tuyển học bạ của những thí sinh này sẽ được Trường Đại học Văn Lang tiếp nhận và lưu giữ đến khi thí sinh bổ sung Phiếu điểm thi năng khiếu.
– Kết quả trúng tuyển của thí sinh có thể sẽ được công bố chậm hơn thí sinh xét tuyển các ngành khác, tuy nhiên, Đại học Văn Lang vẫn tiến hành xét tuyển theo đúng các đợt hồ sơ học bạ mà thí sinh đã nộp và đảm bảo các quyền ưu tiên của thí sinh theo từng đợt học bạ (vd: thí sinh xét tuyển ngành Thiết kế Đồ họa trong đợt học bạ số 1 (01/3 – 30/4) có thể phải chờ đến tháng 7/2022 mới có kết quả thi năng khiếu và kết quả trúng tuyển học bạ, tuy vậy, các bạn vẫn sẽ được xét theo đúng mức điểm trúng tuyển của đợt học bạ số 1, có cơ hội trúng tuyển cao hơn so với thí sinh đăng ký hồ sơ học bạ các đợt sau).
(*): Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (môn thi chính được viết in hoa).
(**): Với ngành Piano và ngành Thanh nhạc, điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu 1 + điểm môn Năng khiếu 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00 điểm.
(***): Với ngành Diễn viên Kịch – Điện ảnh truyền hình, ngành Đạo diễn – Điện ảnh truyền hình, điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + môn Năng khiếu 1 + điểm môn Năng khiếu 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00 điểm.
Trường Đại học Văn Lang vẫn tiếp tục triển khai nhiều hình thức xét tuyển/ thi tuyển nhằm tạo thuận lợi nhất cho thí sinh tham gia các kỳ tuyển sinh trong năm 2022.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điều kiện xét tuyển)
Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển
1.Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh của Trường Đại học Văn Lang:
2. Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) về Phòng Tuyển sinh và Truyền thông Trường Đại học Văn Lang (45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp.HCM).
3. Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua địa chỉ https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn/ (cổng thông tin đăng ký sẽ mở từ ngày 01/3/2022).
Sau khi hoàn thành đăng ký online, thí sinh đồng thời gửi bổ sung hồ sơ minh chứng cho Trường Đại học Văn Lang bằng 03 cách:
Tra cứu và điều chỉnh thông tin đăng ký xét tuyển
Sau khi đăng ký xét tuyển, thí sinh có thể tra cứu hồ sơ trên cổng thông tin điện tử của trường https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn/ (mục “Hồ sơ của tôi”).
Ngoài ra, thí sinh vẫn có quyền điều chỉnh thông tin xét tuyển theo thời gian quy định của từng đợt. Thí sinh có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân, thông tin ngành đăng ký xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, thêm hoặc bớt nguyện vọng xét tuyển tại mục Hồ sơ của tôi (chọn Điều chỉnh thông tin). Thời gian điều chỉnh thông tin đợt 1 (dự kiến) từ ngày 25/4 đến 27/4/2022.
– Dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ): Tiến hành qua nhiều đợt xét tuyển sẽ được nhà trường thông báo thời gian cụ thể.
– Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh: Nhà trường sẽ nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có kết quả thì đánh giá năng lực.
– Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu: Thời gian thi được tiến hành theo kế hoạch của trường.
– Xét tuyển thẳng: Thời gian cụ thể sẽ được Đại học Văn Lang thông báo chi tiết.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển
– Bản photocopy công chứng học bạ THPT
– Bản photocopy giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh
– Bằng tốt nghiệp THPT bản photo công chứng hoặc GCN tốt nghiệp tạm thời
– GCN ưu tiên (nếu có)
Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển/ xét tuyển trực tiếp tại trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang.
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT ( theo hình thức giáo dục chính quy hoặc thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành
Tuyển sinh trên cả nước
5.1. Phương thức xét tuyển
Trường Đại Học Văn Lang sử dụng 5 hình thức xét tuyển sau đây:
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT
– Kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
– Căn cứ vào kỳ thi đánh giá năng lực hằng năm của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh
– Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
– Xét tuyển thẳng.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
a, Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT
– Với ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ Thuật Xét nghiệm Y học: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Các ngành còn lại: Trường Đại học Văn Lang sẽ công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường sau khi có kết quả thi.
b, Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
– Với ngành Dược học: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển phải đạt số điểm mà Trường đề ra, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
– Với ngành điều dưỡng và kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm dựa trên quy định của Trường đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
– Với các ngành còn lại: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt số điểm theo quy định của trường Đại học Văn Lang
c, Dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh.
– Sẽ được thông báo cụ thể trên cổng thông tin điện tử của trường, mức điểm sàn sẽ được tính dựa trên kết quả của kỳ thi này.
d, Phương thức xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
– Theo đề án tuyển sinh của trường hằng năm.
e, Xét tuyển thẳng
– Theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Theo quy định của trường Đại học Văn Lang
Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Văn Lang 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm.
Chúng tôi sẽ cập nhật mức học phí năm 2023 của ngôi trường này trong thời gian sớm nhất. Bạn đọc có thể quay lại tintuctuyensinh để nhận được thông tin chi tiết.
Dựa theo mức tăng học phí các năm trước, dự kiến học phí năm 2022 trường Đại học Văn Lang sẽ tăng 9%, tương ứng 1.155.000 đồng – 4.880.000 đồng/tín chỉ.
Học phí năm học 2021 – 2022: từ 1.060.000 VNĐ/tín chỉ – 4.480.000 VNĐ/tín chỉ. Dao động trong khoảng 20.000.000 – 27.000.000 VNĐ/học kỳ.
Riêng ngành Răng – Hàm – Mặt: từ 80.000.000 – 90.000.000 VNĐ/học kỳ.
Chương trình đào tạo đặc biệt: từ 1.600.000 VNĐ/tín chỉ – 2.200.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí toàn khóa học: gồm học phí các học kỳ + Học phí Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
Năm sẽ có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Học phí tương ứng với số tín chỉ Sinh viên đăng ký trong học kỳ đó (trung bình từ 15-20 tín chỉ/học kỳ chính). Với học kỳ 1, Nhà trường sắp xếp và quy định số môn học cho sinh viên.
Mức học phí đào tạo của VLU năm học 2020 có tăng so với 2019: từ 1.070.000 – 4.480.000 VND/tín. Dao động khoảng 160 – 990 triệu cho toàn khoá học.
Học phí học kỳ 1 = đơn giá tín chỉ x số tín chỉ mà chương trình đào tạo quy định cho học kỳ 1 của từng ngành.
Với Chương trình Đào tạo Đặc biệt, mức đơn giá tín chỉ dao động từ 1,600,000 đồng đến 2,200,000 đồng (tùy ngành).
Mức học phí này áp dụng cho cả những trường hợp được miễn giảm học phí sau đây:
Năm 2019, mức học phí tiêu chuẩn: từ 989.000 – 1.326.000 VND/tín. Khoảng 15.000.000 – 20.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo từng ngành học đối với chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra đã công bố trên website trường.
Tổng chi phí đào tạo = đơn giá 1 tín chỉ x tổng số tín chỉ + 3.500.000 đồng (học phần Giáo dục thể chất 1, Giáo dục thể chất 2 và Giáo dục Quốc phòng).
Trong mỗi học kỳ, mỗi sinh viên đăng ký các môn học, tương ứng với số tín chỉ (tối thiểu 14 tín chỉ, tối đa không quá 22 tín chỉ). Căn cứ vào đơn giá tín chỉ, bạn sẽ tính được số học phí cần đóng trong học kỳ đó. Trong 4 – 5 năm học, bạn chỉ cần hoàn thành số tín chỉ theo đúng lộ trình đào tạo.
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Piano | 7210208 | N00 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 |
TK đồ họa | 7210403 | H03, H04, H05, H06 |
TK sản phẩm (TK công nghiệp) | 7210402 | H03, H04, H05, H06 |
TK thời trang | 7210404 | H03, H04, H05, H06 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D08, D10 |
Văn học ứng dụng | 7229030 | C00, D01, D14, D66 |
Tâm lý học | 7310401 | B00, B03, C00, D01 |
Đông phương học | 7310608 | A01, C00, D01, D04 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A00, A01, C00, D01 |
QT kinh doanh | 7340101 | C01, C02, C04, D01 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, C01, D01 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | C01, C02, C04, D01 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, C04, D01 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D10 |
Luật Kinh tế | 7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 |
CN sinh học | 7420201 | A00, A02, B00, D08 |
CN sinh học y dược | 7420205 | A00, B00, D07, D08 |
QT CN sinh học | 7429001 | A00, B00, D07, D08 |
KT phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D10 |
CN thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D10 |
CN KT Ô tô | 7510205 | A00, A01, C01, D01 |
CN KT điện tử | 7510301 | A00, A01, C01, D01 |
CN KT môi trường | 7510406 | A00, B00, D07, D08 |
QT môi trường doanh nghiệp | 7510606 | A00, B00, D07, D08 |
KT nhiệt | 7520115 | A00, A01, D07 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H02 |
TK Nội thất | 7580108 | H03, H4, H05, H06 |
KT xây dựng | 7580201 | A00, A01 |
KT xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D07 |
Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 |
TK xanh | 7589001 | A00, A01, B00, D8 |
Nông nghiệp CN cao | 7620118 | A00, B00, D07, D08 |
Dược học | 7720201 | A00, B00, D07 |
Điều dưỡng | 7720301 | B00, C08, D07, D08 |
KT xét nghiệm Y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C14, C20, D01 |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D03 |
QT khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D03 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020
|
|||
Kết quả thi THPT | Học bạ | Kết quả thi THPT | Học bạ (Đợt 1) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ (Đợt 1) | |
Thanh nhạc | 17 | 24 | 21 | 24 | 18 | 24 |
Piano | 17 | 24 | 18 | 24 | 18 | 24 |
TK công nghiệp | 15 | 24 | 15 | 24 | 16 | 24 |
TK đồ họa | 15 | 24 | 20,50 | 24 | 18 | 24 |
TK thời trang | 15 | 24 | 19 | 24 | 16 | 24 |
Ngôn ngữ Anh | 18 | 26 | 16,50 | 26 | 19 | 24 |
Văn học | 17 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
Tâm lý học | 14.5 | 18 | 17 | 18 | 18 | 18 |
Đông phương học | 17.5 | 22 | 19 | 19 | 18 | 18 |
Quan hệ công chúng | 18 | 23 | 17 | 20 | 19 | 18,50 |
QT kinh doanh | 17 | 23 | 15,50 | 20 | 18 | 18 |
Kinh doanh thương mại | 16.5 | 20 | 15 | 19 | 18 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 16 | 18 | 15 | 18 | 18 | 18 |
Kế toán | 15 | 18 | 15 | 18 | 17 | 18 |
Luật | – | – | 15 | – | 18 | 18 |
Luật kinh tế | 18 | 22 | 15 | 18 | 17 | 18 |
CN sinh học | 14 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
KT phần mềm | 15.5 | 18 | 15 | 18 | 17 | 18 |
CN thông tin | 15.50 | 18 | 15 | 18 | 18 | 18 |
CN KT ô tô | – | – | 16 | 18 | 17 | 18 |
CN KT môi trường | 14 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
KT nhiệt | 14 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
Kiến trúc | 15 | 24 | 15 | 24 | 17 | 24 |
TK nội thất | 15 | 24 | 15 | 24 | 17 | 24 |
KT xây dựng | 14.5 | – | 15 | 18 | 16 | 18 |
Quản lý xây dựng | – | – | 15 | 18 | 16 | 18 |
KT xây dựng công trình giao thông | – | – | 15 | 18 | 16 | 18 |
Điều dưỡng | 15 | 18 | 18 | 19,50 | 19 | 19,50 |
KT xét nghiệm y học | 15 | 18 | 18 | 19,50 | 19 | 19,50 |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 | 22 (A00, A01)
20 (D01) 18(D03) |
16 | 19 | 18 | 18 |
QT khách sạn | 17 | 23 (Khối A00, A01)
21 (Khối D01) 18 (Khối D03) |
17 | 20 | 19 | 18 |
Dược học | 18 | – | 20 | 24 | 21 | 24 |
Marketing | 19 | |||||
CN sinh học y dược | 16 | |||||
QT CN sinh học | 16 | |||||
CN KT điện, điện tử | 16 | |||||
QT môi trường doanh nghiệp | 16 | |||||
TK xanh | 16 | |||||
Nông nghiệp công nghệ cao | 16 | |||||
Răng – hàm – mặt | 22 | |||||
Công tác xã hội | 16 |
*QT: Quản trị; *TK: Thiết kế; *CN: Công nghệ; *KT: Kỹ thuật; *GCN: Giấy chứng nhận; *THPT: Trung học phổ thông; *GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
Xem thêm: