Đại học Nam Cần Thơ: Tuyển sinh, điểm chuẩn năm 2022
Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Nam Cần Thơ 2021 đã chính thức được công bố vào...
Xem thêm**Lưu ý: Điểm này đã bao gồm điểm chuẩn và điểm ưu tiên (nếu có).
Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành điểm chuẩn Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học. Điểm chuẩn vào Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||||
Ngành học: Công nghệ sinh học | 19.5 | 20 | 23 | 25,75 | Đang cập nhật |
Ngành học: Công nghệ thông tin | 23 | – | Đang cập nhật | ||
Ngành học: Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 20 | 23 | 25,65 | Đang cập nhật | |
Ngành học: Công nghệ thông tin (Chất lượng cao – ngoại ngữ Nhật) | 20.60 | 23,5 | 25,65 | Đang cập nhật | |
Ngành học: Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 27,5 | Đang cập nhật | |||
Ngành học: Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 16.50 | 18,5 | 19,3 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Công nghệ chế tạo máy | 19 | 20,5 | 24 | 22 | Đang cập nhật |
Ngành học: Quản lý công nghiệp | 18.50 | 18 | 23 | 20 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực | 19.75 | – | 24,65 | 24,50 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực (Chất lượng cao) | 15 | 16,5 | 20 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật cơ điện tử | 20.75 | – | 25,5 | 25 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) | 15.50 | 19,5 | 23,25 | 19 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt điện lạnh, Kỹ thuật năng lượng & môi trường) | 18.50 | – | 22,25 | 21 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao) | 15.05 | 15,5 | 16,15 | 16 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật tàu thủy | 15.30 | 16,15 | 17,5 | 16 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật điện | 19.50 | 24,35 | 24,50 | Đang cập nhật | |
Ngành học: Kỹ thuật điện (Chất lượng cao) | 15.05 | 17 | 19,5 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật điện tử & viễn thông | 19.25 | – | 24,5 | 25 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật điện tử & viễn thông (Chất lượng cao) | 15.50 | 17 | 19,8 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa | 21.50 | – | 26,55 | 27,50 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa (Chất lượng cao) | 17.75 | 21,25 | 24,9 | 24 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật hóa học (2 chuyên ngành: Silicate, Polymer) | 17 | 17,5 | 21 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật môi trường | 16 | 16,55 | 16 | Đang cập nhật | |
Ngành học: Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) | – | 16,45 | Đang cập nhật | ||
Ngành học: Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | 15 | – | 20,5 | 23 | Đang cập nhật |
Ngành học: Công nghệ thực phẩm | 19.75 | – | 24,5 | 25,75 | Đang cập nhật |
Ngành học: Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) | 16 | 17,55 | 18 | Đang cập nhật | |
Ngành học: Kiến trúc (Chất lượng cao) | 18.25 | 19,5 | 21,5 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kiến trúc | 21,85 | 18 | Đang cập nhật | ||
Ngành học: Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp | 19 | – | 23,75 | 22,75 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp (Chất lượng cao) | 15.05 | 16,1 | 17,1 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Tin học xây dựng | 15.10 | 20 | 20,9 | 20 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 15.05 | – | 17,6 | 16 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) | – | 16,8 | Đang cập nhật | ||
Ngành học: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16.50 | – | 19,3 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao) | 23 | 15,3 | 16,75 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kinh tế xây dựng | 18.75 | – | 22,1 | 23 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao) | 15.05 | 15,5 | 18,5 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Quản lý tài nguyên & môi trường | 15.50 | 17,5 | 18,2 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 15.30 | 15,11 | 16,88 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Hệ thống nhúng | 15.04 | 15,34 | 18,26 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp | 15.23 | 17,55 | 18,88 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành học: Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao) | – | 16,2 | Đang cập nhật | ||
Ngành học: Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | – | 15,25 | 17,5 | 16 | Đang cập nhật |
Ngành học: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | – | 15,35 | 15,5 | 16 | Đang cập nhật |
Ngành học: Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 25,65 | Đang cập nhật | |||
Ngành học: Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí hàng không | 24 | 26 | Đang cập nhật | ||
Ngành học: Kỹ thuật máy tính | 25,65 | 26 | Đang cập nhật |
1. Khuôn viên, nhà xưởng: Các cơ sở của Đại học Đà Nẵng được xây dựng trên 7 khuôn viên tại Đà Nẵng và đô thị Kon Tum với tổng diện tích mặt bằng bây giờ trên 80 ha.
Dự án phát triển Đại học Đà Nẵng đang được khẩn trương triển khai thành lập tại Khu thị trấn Đại học Đà Nẵng tại Hòa Quý – Điện Ngọc với diện tích 300 ha.
Hệ thống các giảng đường được xây dựng hoàn chỉnh và thường xuyên được tăng cấp trang thiết bị văn minh đáp ứng nhu cầu huấn luyện và nghiên cứu của Đại học Đà Nẵng.
Các trung tâm nghiên cứu và các phòng thí điểm đang từng bước được văn minh hóa nhờ các chương trình đầu tứ trung tâm, đầu bốn chiều sâu và các dự án vốn vay ODA, các chương trình hiệp tác quốc tế. Một số phòng thí nghiệm điển hình như Phòng thử nghiệm Động cơ-Ô tô, Phòng thí điểm Cơ Điện Tử, Phòng thử nghiệm Nhiệt, Phòng thí nghiệm Điện-Điện tử, Phòng thí nghiệm nền móng công trình, Phòng thử nghiệm thành lập, Phòng thể nghiệm Công nghệ dầu khí, Phòng thí điểm Hệ thống điện, Phòng thí nghiệm Môi trường.
trọng điểm y khoa được sắp xếp tại trọng điểm thành phố Đà Nẵng đáp ứng cho việc nghiên cứu, thực hành lâm sàng cho sinh viên ngành Y – Dược.
Đại học Đà Nẵng còn có trung tâm Thể thao và Khoa Giáo dục Thể chất với cơ sở giảng dạy thể dục-thể thao tân tiến và là nơi công ty các sự kiện văn hóa, thể thao của Đại học Đà Nẵng.
2. trung tâmthông báo Học liệu và Truyền thông Đại học Đà Nẵng (CLIRC) là một trong những mô hình thư viện điện tử tiền tiến, hiện đại đầu tiên ở Việt Nam (thành lập năm 1999). Hiện CLIRC được thiết bị hệ thống phần mềm Aleph/ Primo, kết nối cơ sở dữ liệu khoa học online, san sớt khai thác giữa 11 công ty thành viên, trực thuộc Đại học Đà Nẵng. CLIRC cũng phối hợp với các cơ sở tập huấn cập nhật phát triển cơ sở dữ liệu nội sinh dạng tài liệu số các luận án, luận văn, báo cáo đề tài KHCN các cấp của giảng sư, học viên cao học, nghiên cứu sinh của Đại học Đà Nẵng, lưu trữ và truy hỏi cập trên hệ thống Dspace. Hình như còn có bộ sưu tập chuyên khảo có giá trị trên nhiều lĩnh vực như Bộ sưu tập khoáng sản văn hóa Hoa Kỳ, tài liệu văn hóa Chăm-pa, các cơ sở dữ liệu nguồn mở, free đáp ứng huấn luyện, nghiên cứu khoa học…
Các trường đại học thành viên, tổ chức trực thuộc Đại học Đà Nẵng đều có hệ thống trọng tâm học liệu, thư viện các chuyên ngành, điển hình như trọng tâm Học liệu và Truyền thông Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng (diện tích dùng 4000m2, gần 500 máy tính nối mạng, đường truyền tốc độ cao, đáp ứng trực tiếp cùng lúc hơn 500 độc giả tại chỗ) đáp ứng nhu cầu của cán bộ, giảng sư, sinh viên cũng như các đối tượng người sử dụng tin khác.
3. Ký túc xá: Hệ thống ký túc xá của Đại học Đà Nẵng hiện giờgồm 12 tòa nhà năm tầng, 2 nhà tứ tầng và 3 nhà nhị tầng, khang trang và tiện nghi, phần nhiều có khu vệ sinh khép kín, có tài năng phục vụ chỗ ăn ở cho hơn 9.000 sinh viên.
Tại các khu ký túc xá đều có sắp xếp các phòng tự học, phòng máy tính, câu lạc bộ, phòng tập, sân đồng đội dục thể thao, nhà ăn, quầy giải khát… đáp ứng nhu cầu tự học, sinh hoạt, ăn uống và tiêu khiển của sinh viên.
4. Hạ tầng công nghệ thông tin: tổng thểcác đơn vị thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng được nối mạng cáp quang đãng với đường truyền internet tốc độ 20Mb. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông báo mạnh, văn minh cho phép Đại học Đà Nẵng doanh nghiệp các hội nghị, hội thảo qua mạng, tập huấn từ xa qua mạng. Đại học Đà Nẵng đảm nhiệm đầu cầu Miền Trung của các hội nghị ngành của Bộ Giáo dục và đào tạo. Dường như, nhờ hệ thống công nghệ thông báo hoàn chỉnh, việc đơn vị tập huấn tín chỉ, đào tạo online tại Đại học Đà Nẵng được tiến hành dễ dàng. hầu hết các giáo trình, tài liệu học tập của các ngành, chuyên ngành tập huấn đều được đưa lên mạng để sinh viên có thể tham khảo online.
Khuôn viên của các doanh nghiệp thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng đều có mạng wireless để tạo điều kiện thuận tiện cho cán bộ và sinh viên tầm nã cập thông báo. Hệ thống Live@edu của Microsoft đã được khai triển trong toàn Đại học Đà Nẵng tạo điều kiện tạo ra phần mềm công nghệ thông tin trong đào tạo và quản lý.
Xem thêm: