Học phí đại học công nghệ sài gòn mới nhất 2022
Học phí trường đại học công nghệ sài gòn mới nhất Trường DH Công nghệ SG là một trong...
Xem thêmĐiểm chuẩn vào trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã chính thức được công bố đến các thí sinh, xem ngay điểm trúng tuyển phía dưới.
Contents
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – mã trường HVN
I. ĐỐI TƯỢNG, phạm vi VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN
1. Đối tượng xét tuyển là những người tốt nghiệp THPT.
2. Nhóm ngành/ngành xét tuyển
Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành bao gồm 48 ngành với 74 chuyên ngành tập huấn. Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.
Mã nhóm – Tên nhóm ngành | Tên ngành | Tên chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
HVN01 –
Sư phạm công nghệ |
Sư phạm Công nghệ | – Sư phạm Công nghệ | A00, A01, B00, D01 |
HVN02 –
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật | – Bảo vệ thực vật | A00,
B00, B08, D01 |
Khoa học cây xanh | – Khoa học cây cối
– Khoa học cây xanh (Chương trình tiền tiến – huấn luyện bằng Tiếng Anh) – Chọn giống cây xanh – Khoa học cây dược chất |
||
Nông nghiệp | – Nông học
– Khuyến nông |
||
HVN03 –
Chăn nuôi thú y |
Chăn nuôi | – Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi
– Khoa học vật nuôi |
A00, A01, B00, D01 |
Chăn nuôi thú y | – Chăn nuôi thú y | ||
HVN04 –
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01,
C01, D01 |
Kỹ thuật điện | – Hệ thống điện
– Điện công nghiệp |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
HVN05 –
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | – Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01,
C01, D01 |
Kỹ thuật cơ khí | – Cơ khí nông nghiệp
– Cơ khí thực phẩm – Cơ khí chế tạo máy |
||
HVN06 –
Công nghệ rau hoa quả và phong cảnh |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | – tạo ra và quản lý phát hành rau hoa quả trong nhà có mái che
– xây cất và tạo lập cảnh quan – Marketing và thương mại – Nông nghiệp thành phố |
A00, A09, B00,
C20 |
HVN07 –
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh dược | – Công nghệ sinh dược | A00, B00,
B08, D01 |
Công nghệ sinh học | – Công nghệ sinh vật học
– Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao – tập huấn bằng Tiếng Anh) – Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược chất |
||
HVN08 –
Công nghệ thông báo và truyền tham số |
Công nghệ thông báo | – Công nghệ thông tin – Công nghệ ứng dụng – Hệ thống thông tin – bình yên thông tin |
A00, A01,
A09, D01 |
Khoa học dữ liệu và trí óc nhân tạo | – Khoa học dữ liệu và trí não nhân tạo | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | – Mạng máy tính
– Truyền thông |
||
HVN09 –
Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an ninh thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm | – Công nghệ thực phẩm
– Quản lý chất lượng & bình an thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | ||
Công nghệ sau thu hoạch | – Công nghệ sau thu hoạch | ||
HVN10 –
Kế toán – Tài chính |
Kế toán | – Kế toán kiểm toán – Kế toán |
A00, A09, C20, D01 |
Tài chính – nhà băng | – Tài chính – ngân hàng | ||
HVN11 –
Khoa học đất |
Khoa học đất | – Khoa học đất | A00, B00, B08, D07 |
HVN12 –
Kinh tế và quản lý |
Kinh tế | – Kinh tế – Kinh tế tạo ra |
A00, C04, D01, D10 |
Kinh tế đầu bốn | – Kinh tế đầu bốn – Kế hoạch và đầu tư |
||
Kinh tế tài chính | – Kinh tế tài chính
– Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao – đào tạo bằng Tiếng Anh) – Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University) |
||
Kinh tế số | – Kinh tế và kinh doanh số | ||
Quản lý kinh tế | – Quản lý kinh tế | ||
HVN13 –
Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế nông nghiệp | – Kinh tế nông nghiệp
– Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao – đào tạo bằng Tiếng Anh) – Kinh tế và quản lý khoáng sản môi trường |
A00, B00, D01, D10 |
HVN14 –
Luật |
Luật | – Luật kinh tế | A00, C00, C20, D01 |
HVN15 –
Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường | – Khoa học môi trường | A00, B00,
D01, D07 |
HVN16 –
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | – Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00,
D01, D07 |
HVN17 –
ngôn ngữ Anh |
ngôn ngữ Anh | – ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 |
HVN18 –
Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao | – Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, B08, D01 |
HVN19 –
Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý bất động sản | – Quản lý bất động sản | A00, A01, B00, D01 |
Quản lý đất đai | – Quản lý đất đai | ||
Quản lý khoáng sản và môi trường | – Quản lý tài nguyên và môi trường | ||
HVN20 –
Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản lý và tạo ra du lịch | – Quản lý và tạo ra du lịch | A00, A09, C20, D01 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân công | – Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | ||
thương nghiệp điện tử | – thương mại điện tử | ||
Quản trị kinh doanh | – Quản trị kinh doanh
– Quản trị kinh doanh (Chương trình tiên tiến – tập huấn bằng Tiếng Anh) – Quản trị marketing |
||
HVN21 – Logistics & quản lý chuỗi cung cấp | Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | – Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09, C20, D01 |
HVN22 –
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | – Sư phạm KTNN hướng giảng dạy – Sư phạm KTNN và khuyến nông |
A00, A01, B00, D01 |
HVN23 –
Thú y |
Thú y | – Thú y | A00, A01,
B00, D01 |
HVN24 –
Thủy sản |
Bệnh học thủy sản | – Bệnh học thủy sản | A00, B00, D01, D07 |
Nuôi trồng thủy sản | – Nuôi trồng thủy sản | ||
HVN25 –
Xã hội học |
Xã hội học | – Xã hội học | A00, C00, C20, D01 |
Tổng |
Ghi chú:
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | B00 | Toán, Hóa học, sinh vật học |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | B08 | Toán, sinh vật học, Tiếng Anh |
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | C04 | Ngữ văn, toán, Địa lí |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
II. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng
Tiêu chí xét tuyển thẳng ứng dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và huấn luyện.
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và các năm trước, phục vụ được một trong các điều kiện sau:
(1) nhập cuộc đội tuyển non sông dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, hai, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
(2) Học lực đạt loại khá chí ít 1 năm tại các trường THPT và có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 22 điểm hoặc điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác bởi vì Bộ Giáo dục và huấn luyện lên tiếng được tuyển thẳng vào:
a) Chương trình quốc tế (Đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học cây xanh, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh (và được bố trí học cùng sinh viên năm thứ 2 của chương trình đào tạo).
b) Chương trình Anh quốc: bởi Đại học GLASGOW CALEDONIAN UNIVERSITY (GCU) cấp bằng Cử nhân ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm.
c) Chương trình New Zealand: vì Đại học MASSEY UNIVERSITY cấp bằng Cử nhân ngành Kinh tế – Tài chính.
(3) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 30 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
(4) Học lực đạt loại giỏi từ 4 học kỳ trở lên trong chương trình học THPT.
(5) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tại các trường THPT, trường chuyên, năng khiếu (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm nhàng nhàng cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
* Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
* Điểm ưu tiên:
– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo điều khoản của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
c) qui định xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 hoài vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo trật tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo luật pháp.
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển mập hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo trật tự ưu tiên theo lao lý của Bộ Giáo dục và huấn luyện. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.
Thí sinh đã trúng tuyển vào nhóm ngành sẽ quyết định lựa chọn ngành hoặc chương trình đào tạo như sau:
(1) Chọn một trong các chương trình: a) Chương trình quốc tế (đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành Công nghệ sinh vật học, Khoa học cây xanh, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh; b) Chương trình Anh Quốc (ngành Tài chính, Đầu bốn, Bảo hiểm); c) Chương trình New Zealand (ngành Kinh tế tài chính) ngay khi đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (tuyển thẳng) hoặc sau khi công nhận nhập học/nhập học theo Phương thức 2 (xét học bạ) hoặc Phương thức 3 (xét điểm thi tốt nghiệp THPT);
(2) Chọn ngành tập huấn trong nhóm ngành trúng tuyển theo nhu cầu, thị hiếu khi làm thủ tục xác nhận nhập học/nhập học;
(3) Chọn chuyên ngành đào tạo trong ngành đã nhập học sẽ được thực hành trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo điều khoản của Học viện;
(4) Chọn chương trình bằng kép để được cấp 2 bằng đại học khi tốt nghiệp sẽ được thực hành trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo báo cáo của Học viện;
(5) Chọn theo học các chương trình đào tạo tích hợp của các tập đoàn, công ty.
3. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (theo lao lý, lộ trình của Bộ Giáo dục và huấn luyện và theo Đề án của Học viện)
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo pháp luật. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và dùng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2022.
* Điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo pháp luật của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hành theo pháp luật hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
1. thời kì xét tuyển
– thời gian xét tuyển theo phương thức 1 và 2:
thời kì | Đợt 1 | Đợt 2 |
Nhận giấy tờ xét tuyển | 01/03 – 30/04/2021 |
05/05 – 30/05/2021
|
công bố kết quả xét tuyển | 04/05/2021 | 01/06/2021 |
Thí sinh trúng tuyển công nhận NH | 07-09/05/2021 | 04-06/06/2021 |
– thời kì xét tuyển theo phương thức 3: Theo pháp luật và lịch trình của Bộ Giáo dục và tập huấn.
2. giấy tờ xét tuyển
– Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ đánh giá và đối chiếu thông tin trên Phiếu với giấy tờ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT: PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).
– Thí sinh có thể nộp giấy tờ theo 1 trong 3 cách sau:
+ online tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/
+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý huấn luyện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
3. Đối tượng tuyển sinh
4. phạm vi tuyển sinh
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
5.2. Điều kiện xét tuyển
a. Phương thức 1
Tiêu chí xét tuyển thẳng ứng dụng theo điều khoản của Bộ Giáo dục và tập huấn.
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(1) nhập cuộc đội tuyển nước nhà dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học trò giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhị, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
(2) Học lực đạt loại khá ít ra 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
(3) Học lực đạt loại giỏi từ 1 năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên tại các trường THPT.
(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
b. Phương thức 2
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.
c. Phương thức 3
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo pháp luật. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ báo cáo ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021.
6. Học tổn phí
Học chi phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020- 2021 với sinh viên chính quy như sau:
Nhóm ngành | Mức học phí ngày nay (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản
|
11,6 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, ngôn ngữ Anh, …)
|
13,45 |
Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNSTH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…)
|
16 |
Ngành CNTP | 16,7 |
Thú y | 19,8 |
*Ghi chú: Học phí tổn các năm tới sẽ theo lộ trình và điều khoản của nhà nước (theo Nghị định 86).
1. Nhóm chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
Mã nhóm/ Tên nhóm | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
HVN01 –
Chương trình quốc tế |
Agri-business Management
(Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
A00, D01
|
150
|
Agricultural Economics
(Kinh tế nông nghiệp) |
|||
Bio-technology
(Công nghệ sinh học) |
|||
Crop Science
(Khoa học cây trồng) |
|||
Financial Economics
(Kinh tế tài chính) |
2. Nhóm chương trình tiêu chuẩn
Mã nhóm/ Tên nhóm | Tên ngành | Tên chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
HVN02 – Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Bảo vệ thực vật | – Bảo vệ thực vật |
A00, B00, B08, D01
|
120
|
Khoa học cây trồng | – Khoa học cây cối – Chọn giống cây xanh – Khoa học cây dược liệu |
|||
Nông nghiệp | – Nông học – Khuyến nông |
|||
HVN03 – Chăn nuôi thú y
|
Chăn nuôi | – Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi – Khoa học vật nuôi |
A00, A01, B00, D01
|
160
|
Chăn nuôi thú y | – Chăn nuôi thú y | |||
HVN04 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, C01, D01
|
219
|
Kỹ thuật điện | – Hệ thống điện – Điện công nghiệp |
|||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
HVN05 – Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô | – Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01, C01, D01
|
259
|
Kỹ thuật cơ khí | – Cơ khí nông nghiệp – Cơ khí thực phẩm – Cơ khí chế tác máy |
|||
HVN06 – Công nghệ rau hoa quả và phong cảnh | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | – sản xuất và quản lý tạo ra rau hoa quả trong nhà có mái che – kiến tạo và tạo lập phong cảnh – Marketing và thương mại – Nông nghiệp thành phố |
A00, A09, B00, C20 | 40 |
HVN07 – Công nghệ sinh vật học
|
Công nghệ sinh học | – Công nghệ sinh vật học – Công nghệ sinh học nấm ăn vànấm dược chất |
A00, B00, B08, D01
|
205
|
Công nghệ sinh dược | – Công nghệ sinh dược | |||
HVN08 – Công nghệ thông báo và truyền thông số
|
Công nghệ thông tin | – Công nghệ thông tin – Công nghệ ứng dụng – Hệ thống thông báo – bình yên thông tin |
A00, A01, A09, D01,
|
323
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | – Mạng máy tính – Truyền thông |
|||
Khoa học dữ liệu và trí não nhân tạo | – Khoa học dữ liệu và trí não nhân tạo | |||
HVN09 – Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
|
Công nghệ sau thu hoạch | – Công nghệ sau thu hoạch |
A00, A01, B00, D01
|
455
|
Công nghệ thực phẩm | – Công nghệ thực phẩm – Quản lý chất lượng & an ninh thực phẩm |
|||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | |||
HVN10 – Kế toán – Tài chính
|
Kế toán | – Kế toán kiểm toán – Kế toán |
A00, A09, C20, D01
|
555
|
Tài chính – nhà băng | – Tài chính – ngân hàng | |||
HVN11 – Khoa học đất – dinh dưỡng cây xanh
|
Khoa học đất | – Khoa học đất |
A00, B00, B08, D07
|
40
|
Phân bón và dinh dưỡng cây cối | – Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | |||
HVN12 – Kinh tế và quản lý
|
Kinh tế | – Kinh tế – Kinh tế tạo ra |
A00, C04, D01, D10
|
383
|
Kinh tế đầu bốn | – Kinh tế đầu bốn – Kế hoạch và đầu tư |
|||
Kinh tế tài chính | – Kinh tế tài chính | |||
Quản lý và phát hành nguồn nhân công | – Quản lý và phát triển nguồn nhân công | |||
Quản lý kinh tế | – Quản lý kinh tế | |||
Kinh tế số | – Kinh tế và kinh doanh số | |||
HVN13 – Kinh tế nông nghiệp và phát hành nông thôn
|
Kinh tế nông nghiệp | – Kinh tế nông nghiệp – Kinh tế và quản lý khoáng sản môi trường |
A00, B00, D01, D10
|
40
|
phát hành nông thôn | – phát hành nông thôn – Quản lý phát triển nông thôn – tổ chức phát hành, dịch vụ PTNT và khuyến nông – công tác xã hội trong PTNT |
|||
HVN14 – Luật | Luật | – Luật kinh tế | A00, C00, C20, D01 | 55 |
HVN15 – Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | – Khoa học môi trường | A00, B00, D01, D07 | 20 |
HVN16 – Công nghệ
hóa học và môi trường |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | – Hóa học các hợp chất thiên nhiên – Hóa môi trường |
A00, B00, D01, D07
|
40
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | – Công nghệ kỹ thuật môi trường | |||
HVN17 – ngôn ngữ Anh | ngôn ngữ Anh | – tiếng nói Anh | D01, D07, D14, D15 | 84 |
HVN18 – Nông nghiệp công nghệ cao | Nông nghiệp công nghệ cao | – Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, B08, D01 | 90 |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản
|
Quản lý đất đai | – Quản lý đất đai – Công nghệ địa chính |
A00, A01, B00, D01
|
151
|
Quản lý tài nguyên và môi trường | – Quản lý khoáng sản và môi trường | |||
Quản lý bất động sản | – Quản lý bất động sản | |||
HVN20 – Quản trị kinh doanh và du lịch
|
Quản trị kinh doanh | – Quản trị kinh doanh – Quản trị marketing – Quản trị tài chính |
A00, A09, C20, D01
|
435
|
thương mại điện tử | – thương nghiệp điện tử | |||
Quản lý và sản xuất du lịch | – Quản lý và phát triển du lịch | |||
HVN21 – Logistics & quản lý chuỗi cung cấp | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | – Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09, C20, D01 | 55 |
HVN22 – Sư phạm Công nghệ
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | – Sư phạm KTNN hướng giảng dạy – Sư phạm KTNN và khuyến nông |
A00, A01, B00, D01
|
40
|
Sư phạm Công nghệ | – Sư phạm Công nghệ | |||
HVN23 – Thú y | Thú y | – Thú y | A00, A01, B00, D01 | 650 |
HVN24 – Thủy sản
|
Bệnh học thủy sản | – Bệnh học thủy sản |
A00, B00, D01, D07
|
72
|
Nuôi trồng thủy sản | – Nuôi trồng thủy sản | |||
HVN25 – Xã hội học | Xã hội học | – Xã hội học | A00, C00, C20, D01 | 30 |
*Xem thêm: Đại học Kiểm sát Hà Nội: tuyển sinh điểm chuẩn năm 2021
1. Chương trình huấn luyện tiêu chuẩn
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 |
Thi THPT giang sơn | Xét theo KQ thi THPT | |
Bảo vệ thực vật | 17,5 | 15 |
Bệnh học thủy sản | 18 | 15 |
Chăn nuôi | 17,5 | 15 |
Chăn nuôi thú y | 17,5 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 | 15 |
Khoa học cây cỏ | 17,5 | 15 |
Khoa học đất | 17,5 | 15 |
Kinh doanh nông nghiệp | 17,5 | |
Kinh tế nông nghiệp | 18,5 | 15 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 18 | 18 |
Nuôi trồng thủy sản | 17,5 | 15 |
sản xuất nông thôn | 17,5 | 15 |
Thú y | 18 | 15 |
Công nghệ sinh vật học | 16 | |
Công nghệ thông báo | 20 | 16 |
Công nghệ sau thu hoạch | 20 | 16 |
Công nghệ thực phẩm | 20 | 16 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 17,75 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 17,5 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17,5 | 16 |
Kỹ thuật cơ khí | 17,5 | 16 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | ||
Kỹ thuật điện | 17,5 | 16 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | ||
Kinh tế | 17,5 | 15 |
Kinh tế đầu bốn | 17,5 | 15 |
Kế toán | 20 | 16 |
Quản trị kinh doanh | 17,5 | 16 |
ngôn ngữ Anh | 18 | 15 |
Xã hội học | 17,5 | 15 |
Khoa học môi trường | 18,5 | 15 |
Quản lý đất đai | 17,5 | 15 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 20 | 15 |
Kinh tế tài chính | 18 | 15 |
Nông nghiệp | 17,5 | 15 |
Phân bón và dinh dưỡng cây xanh | 18 | 15 |
Quản lý kinh tế | 18 | 15 |
Quản lý khoáng sản và môi trường | 18 | 15 |
Quản lý và sản xuất nguồn nhân công | 18 | 15 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 18,5 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | |
Tài chính – ngân hàng | 16 | |
Luật | 16 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | |
Quản lý bất động sản | 15 | |
Thương mại điện tử | 16 | |
Quản lý và tạo ra du lịch | 16 | |
Logistic & quản lý chuỗi cung cấp | 18 | |
Sư phạm công nghệ | 18,5 | |
Công nghệ sinh dược | ||
Khoa học dữ liệu và trí óc nhân tạo | ||
Kinh tế số |
2. Chương trình quốc tế
Tên ngành | Tên chuyên ngành | Năm 2020 |
Agri-business Management
(Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
Agri-business Management
– (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
16
|
Agricultural Economics
(Kinh tế nông nghiệp) |
Agricultural Economics
– (Kinh tế nông nghiệp) |
|
Bio-technology
(Công nghệ sinh học) |
Bio-technology
– (Công nghệ sinh học) |
|
Crop Science
(Khoa học cây trồng) |
Crop Science
– (Khoa học cây trồng) |
|
Financial Economics
(Kinh tế tài chính) |
– Financial Economics
– (Kinh tế tài chính) |
3. Chương trình tập huấn tiền tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Thi THPT quốc gia | Học bạ | Thi THPT giang sơn | Học bạ | |
Khoa học cây cỏ tiền tiến | 15 | 18 | 20 | |
Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiền tiến | 17 | 18 | 17,5 |
4. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Thi THPT nước nhà | Học bạ | Thi THPT quốc gia | Học bạ | |
Công nghệ sinh học chất lượng cao | 15.5 | 20 | 20 | |
Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao | 15 | 18 | 18,5 | |
Kinh tế tài chính chất lượng cao | 14.5 | 18 | 18,5 |
4. Chương trình huấn luyện định hướng nghề nghiệp (POHE)
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Thi THPT quốc gia | Học bạ | Thi THPT nước nhà | Học bạ | |
Chăn nuôi | 14 | 20 | ||
Công nghệ rau hoa quả và phong cảnh | 15 | 20 | ||
Nông nghiệp | 15 | 18 | ||
tạo ra nông thôn | 14.5 | 18 | ||
Công nghệ sinh vật học | 15.5 | 20 | ||
Công nghệ thông tin | 17 | 18 | ||
Kỹ thuật cơ khí | 14 | 18 | ||
Kế toán | 15 | 18 | ||
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 21 | – |