Điểm xét tuyển của các thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 vào các ngành của Học viện tài chính có tổng điểm ba môn thi thuộc một trong các tổ hợp ĐKXT (đã cộng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng) là từ 17 điểm trở lên.
Ngoài ra, không có môn thi trong các tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
3. Học phí của học viện tài chính
Mức học phí của trường Học viện Tài chính như sau:
– Chương trình chuẩn: Học phí dự kiến năm học 2021 – 2022 là 15.000.000 đ/sinh viên/năm học (60.000.000 đ/sinh viên/khóa học); từ năm học 2022 – 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học).
Chương trình đại trà:
Học phí trong 4 năm (tạm tính theo quy định về cơ chế thu học phí của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021: 42.000.000đ (mức học phí bình quân là: 10.500.000đ/sinh viên/năm học).
Chương trình đào tạo chất lượng cao :
Học phí trong 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 174.000.000đ (mức học phí bình quân: 43.500.000đ/sinh viên/năm học).
Diện 3 tây là:
(Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 158.000.000đ (mức học phí bình quân: 39.500.000đ/sinh viên/năm học).
4. Các ngành tuyển sinh của học viện tài chính
Tổng chỉ tiêu là trong năm là: 4200 trong đó xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT không quá 50%, số còn lại sẽ xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021.
Ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu năm
2020
Tuyển thẳng HSG theo học bạ THPT
Theo KQ thi THPT Quốc gia
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01
(điểm Tiếng Anh nhân đôi theo phương thức xét tuyển dựa vào kỳ thi THPT)
100
100
Kinh tế
7310101
A01; D01
120
150
Quản trị kinh doanh
7340101
A00; A01; D01
120
150
Tài chính – ngân hàng
7340201
A00; A01
540
700
Tài chính – ngân hàng
7340201D
D01
250
250
Kế toán
7340301
A00; A01
500
500
Kế toán
7340301D
D01
300
800
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
A00; A01, D01
60
60
Trường hợp không đủ chỉ tiêu năm, Học viện tài chính tiếp tục xét tuyển bổ sung theo các phương thức trên cho đến khi tuyển đủ các chỉ tiêu dựa trên nguyên tắc không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện tài chính ở đợt 1.
* Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và được ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT là: 45 chỉ tiêu nằm trong tổng số chỉ tiêu xét tuyển vào đại học chính quy năm 2020, phân bổ sau đây:
Ngành Tài chính – Ngân hàng: 20
Ngành Kế toán: 14
Ngành Quản trị kinh doanh: 3
Ngành Hệ thống thông tin quản lý: 2
Ngành Ngôn ngữ Anh: 3
Ngành Kinh tế: 3
* Chỉ tiêu xét tuyển thẳng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP là: 60 chỉ tiêu.
* Chỉ tiêu xét tuyển hệ đại học chính quy các khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ năm 2020: Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
III. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM CỦA HỌC VIỆN TÀI CHÍNH