Đại học Võ Trường Toản: Tuyển sinh, học phí 2022
Đại học Võ Trường Toản là một trong những ngôi trường tốt ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu...
Xem thêmThông tin tuyển sinh khoa quốc tế đại học quốc gia Hà Nội 2022
Thông tin tuyển sinh của Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội 2022
Khoa Quốc tế trực thuộc trường Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh những ngành gì trong năm 2021? Hình thức tuyển sinh ra sao? Điểm chuẩn mà trường này đề ra hằng năm là bao nhiêu? Tất cả sẽ được bật mí qua bài viết dưới đây.
Contents
Khoa Quốc tế của trường Đại học Quốc gia Hà Nội được thành lập vào ngày 5/12/2003. Hưởng ứng theo quy hoạch mạng lưới đại học, cao đẳng giai đoạn 2001 – 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu: “Các trường đại học và cao đẵng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cần phải đi đầu trong quá trình hội nhập với nền giáo dục đại học, cao đẳng của các nước trong khu vực và quốc tế, đa dạng hóa các hình thức đầu tư trong và ngoài nước, liên kết với các trường đại học, cao đẳng có uy tín trên thế giới để nâng cao chất lượng đào tạo”.
Khoa Quốc tế của trường Đại học Quốc gia Hà Nội đào tạo đa ngành nghề, lĩnh vực, sở hữu lực lượng giáo viên có chuyên môn cao, nhiều phương pháp học tập bổ ích giúp cho mọi người có được kiến thức vững vàng, tạo điều kiện đi làm cao nhất có thể.
Sinh viên Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
Sinh viên Khoa Quốc tế đều là những bạn có thành tích học tập khủng, chính vì thế, trường chú trọng công tác giảng dạy, đào tạo kỹ năng chuyên môn giúp các bạn ngày một giỏi hơn. Khoa Quốc Tế đã giúp nhiều học sinh sinh viên tự tin hơn, có kỹ năng tư duy tốt hơn và giao tiếp giỏi hơn sau khi ra trường nhờ những hoạt động ngoại khóa mà trường thường xuyên tốt chức.
Hiện tại, Khoa Quốc tế là đơn vị duy nhất trực thuộc ĐHQGHN triển khai toàn bộ các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, gồm 12 chương trình đào tạo đại học và 05 chương trình đào tạo sau đại học (SĐH) do ĐHQGHN hoặc trường đại học nước ngoài cấp bằng hoặc đồng cấp bằng, với tỷ lệ giảng viên quốc tế tham gia giảng dạy đạt từ 20% đến 70%. Khoa Quốc tế đang là nơi học tập, sáng tạo và phát triển bản thân của hơn 3.000 sinh viên Việt Nam và quốc tế đến từ 10 quốc gia, 4 Châu lục. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi ra trường đạt trên 93%.
Thông tin chung khoa quốc tế đại học quốc gia Hà Nội
– Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Năm học 2021 – 2022, Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội xét tuyển Cử nhân các ngành đào tạo đại học do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng theo các phương thức sau:
(1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo theo quy định của Bộ GDĐT và quy định của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
(3) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế, kết quả các ki thi chuẩn hóa, bao gồm: (1) chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT); (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (A-Level); (3) kết quả kì thi chuẩn hóa đánh giá năng lực trên giấy của tổ chức College Board, Educational Testing Service (SAT); và (4) kết quả kì thi chuẩn hóa American College Testing (ACT);
(5) Xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn thí sinh có bằng Tú tài quốc tế (International Baccalaureate).
Học phí khoa quốc tế đại học quốc gia Hà Nội
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào căn cứ trên kết quả thi THPT năm 2021 của Khoa Quốc tế dự kiến: 17 điểm đối với các ngành đào tạo Cử nhân Kinh doanh quốc tế, Cử nhân Kế toán, Phân tích và Kiểm toán và Cử nhân Phân tích dữ liệu kinh doanh; 16 điểm đối với các ngành còn lại.
Thí sinh được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng vào các ngành đào tạo tại Khoa Quốc tế và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên, có áp dụng điều kiện phụ là điểm môn chính nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn chính x 2) x 3 / 4 + Điểm ưu tiên
– Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng (Bảng 10), đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên.
– Thí sinh có điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Lưu ý: Tính đến thời điểm xét tuyển, các chứng chỉ quốc tế phải còn hiệu lực.
Thí sinh có bằng tốt nghiệp Tú tài quốc tế (International Baccalaureate) với mức điểm từ 24/42 trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán, Tiếng Anh đạt tối thiểu 4/7.
Thí sinh có kết quả kỳ thi ĐGNL còn thời hạn do ĐHQGHN tổ chức, đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và hướng dẫn cụ thể của ĐHQGHN và Khoa Quốc tế.
Học phí các ngành quy định như sau:
Ngành đào tạo | Đơn vị cấp bằng | Học phí | Ghi chú |
Kinh doanh quốc tế
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
ĐHQGHN | 203.000.000 VNĐ/sinh viên/khoá học | Tương đương 8.800 USD/sinh viên/khoá học |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
ĐHQGHN | 203.000.000 VNĐ/sinh viên/khoá học | Tương đương 8.800 USD/sinh viên/khoá học |
Hệ thống thông tin quản lý
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
ĐHQGHN | 203.000.000 VNĐ/sinh viên/khoá học | Tương đương 8.800 USD/sinh viên/khoá học |
Tin học và kỹ thuật máy tính
(chương trình liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng đào tạo bằng tiếng Anh) |
ĐHQGHN | 167.868.000 VNĐ/sinh viên/khoá học | Tương đương 7.200 USD/sinh viên/khoá học |
Phân tích dữ liệu kinh doanh
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
ĐHQGHN | 186.520.000 VNĐ/sinh viên/khoá học | Tương đương 8.000 USD/sinh viên/khoá học |
Marketing
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
ĐHQGHN và trường ĐH HELP – Malaysia | 326.410.000 VNĐ/sinh viên/khoá học
Mức học phí đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại ĐH HELP – Malaysia |
Tương đương 14.000 USD/ sinh viên/ 1 khóa học |
Quản lý
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
ĐHQGHN và trường ĐH Keuka – Hoa Kỳ | 456.974.000 VNĐ/ sinh viên/ khóa học
Mức học phí đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học ĐH Keuka – Hoa Kỳ |
Tương đương 19.600 USD/ sinh viên/ khóa học |
Các ngành đào tạo | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét theo kết quả thi THPT | Xét theo phương thức khác | |||
Kinh doanh quốc tế | QHQO1 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 | 208 | 52 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | QHQO2 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 | 144 | 36 |
Hệ thống thông tin quản lý | QHQO3 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 | 80 | 20 |
Tin học và kỹ thuật máy tính | QHQO4 | A00, A01, D01, D03, D06, D07, D23, D24 | 64 | 16 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh | QHQO5 | A00, A01, D01, D03, D06, D07, D23, D24 | 64 | 16 |
Marketing
(Chương trình đào tạo cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và ĐH HELP – Malaysia) |
QHQO6 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 | 48 | 12 |
Quản lý (Chương trình đào tạo cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và ĐH Keuka – Hoa Kỳ) | QHQO7 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 | 32 | 08 |
Ngành Kỹ sư Tự động hóa và Tin học* | QHQ08 | A00, A01, D01, D03, D06, D07, D23, D24 | 70 | 30 |
Ngành Ngôn ngữ Anh* | QHQ09 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 | 35 | 15 |
(*): Dự kiến tuyển sinh từ năm 2021
Điểm chuẩn vào các chương trình đào tạo của Khoa năm nay cụ thể như sau:
Kinh doanh quốc tế: 26.2 điểm
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán: 25.5 điểm
Hệ thống thông tin quản lý: 24.8 điểm
Tin học và Kỹ thuật máy tính: 24 điểm
Phân tích dữ liệu kinh doanh: 25 điểm
Marketing (song bằng): 25.3 điểm
Quản lý (song bằng): 23.5 điểm
Ngôn ngữ Anh: 25 điểm
Kỹ sư tự động hóa và tin học: 22 điểm
Năm 2021, Khoa Quốc tế có tổng cộng 13.988 nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào 9 ngành đào tạo do ĐHQGHN cấp bằng/đồng cấp bằng. Phổ điểm xét tuyển trung bình ở mức cao hơn so với phổ điểm xét tuyển trung bình các thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2021. Điểm chuẩn năm 2021 tăng từ 3 đến 7.3 điểm so với năm 2020.
Các thí sinh sẽ tiến hành xác nhận và làm thủ tục nhập học trực tuyến từ ngày 17/9-25/9/2021.
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Kinh doanh quốc tế | 18.5 | 20.5 | 23,25 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | 16.75 | 18.75 | 20,5 |
Hệ thống thông tin quản lý | 15.1 | 17 | 19,5 |
Tin học và Kỹ thuật máy tính | 15 | 17 | 19 |
Phân tích dự liệu kinh doanh | 17 | 21 | |
Marketing (Song bằng VNU-HELP) | 18 | ||
Quản lý (Song bằng VNU-Keuka) | 17 |
Bài viết trên đã giúp mọi người biết được thông tin về Khoa Quốc tế (ĐHQG Hà Nội) cũng như thông tin tuyển sinh năm 2021 của trường này. Hy vọng mọi người sẽ có thể đăng ký vào ngành mình yêu thích sau khi đọc xong.