Ngành Kỹ thuật hàng không là học những gì với 5 trường đào tạo chất lượng hấp dẫn
Ngành Kỹ thuật hàng không là ngành khoa học kỹ thuật chuyên nghiên cứu, tạo ra và bảo đảm các nhân tố kỹ thuật...
Xem thêmĐược xem là chuyên ngành mũi nhọn trong nhóm ngành Cơ khí, ngành Công nghệ chế tạo máy được đánh giá cao, bởi đây là ngành quyết định trình độ kỹ thuật và công nghệ của một nước nhà. Để giúp bạn mày mò về ngành học này, bài viết xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Công nghệ chế tạo máy.
Contents
Anh chị tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ chế tác máy trong bảng dưới đây.
A. PHẦN BẮT BUỘC | |
I. tri thức giáo dục đại cương (51 tín chỉ) | |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Marc LenNin
|
2 | Đường lối Cách mạng của ĐCS Việt Nam |
3 | Tư tưởng của H Chí Minh |
4 | pháp luật đại cương |
5 | Anh văn 1 |
6 | Anh văn 2 |
7 | Anh văn 3 |
8 | Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật |
9 | Lập trình Visual Basic |
10 | Toán cao cấp 1 |
11 | Toán cao cấp 2 |
12 | Toán cao cấp 3 |
13 | phần trăm thống kê phần mềm |
14 | Vật lý đại cương 1 |
15 | Vật lý đại cương 2 |
16 | thí nghiệm vật lý đại cương |
17 | Hoá đại cương A1 |
18 | Toán ứng dụng trong kỹ thuật |
19 | Giáo dục thể chất 1 |
20 | Giáo dục thể chất 2 |
21 | Tự chọn Giáo dục thể chất 3 |
22 | Giáo dục quốc phòng 1 (ĐH) |
23 | Giáo dục quốc phòng 2 (ĐH) |
24 | Giáo dục quốc phòng 3 (ĐH) |
II. tri thức giáo dục chuyên nghiệp (93 tín chỉ)
|
|
II.1 tri thức cơ sở ngành và nhóm ngành | |
1 | Hình họa – Vẽ kỹ thuật |
2 | Vẽ kỹ thuật cơ khí |
3 | Cơ kỹ thuật |
4 | Sức bền vật liệu |
5 | thể nghiệm Cơ học |
6 | cách thức – chi tiết máy |
7 | Đồ án phép tắc – cụ thể máy |
8 | Dung sai – Kỹ thuật đo |
9 | thử nghiệm đo lường cơ khí |
10 | nguyên liệu học |
11 | thí điểm vật liệu học |
12 | Anh văn chuyên ngành cơ khí |
II.2.a kiến thức chuyên ngành (bao gồm có lý thuyết và thí nghiệm)
|
|
Hướng 1: CƠ KHÍ chế tác MÁY | |
1 | Công nghệ kim loại |
2 | Cơ sở công nghệ chế tạo máy |
3 | Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
4 | TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
5 | Máy và hệ thống điều khiển số |
6 | Công nghệ chế tạo máy |
7 | Đồ án Công nghệ chế tạo máy |
8 |
vũ trang điện – Điện tử trong máy công nghiệp
|
9 |
TN vũ trang điện – Điện tử trong máy công nghiệp
|
10 |
Tự động hoá quá trình phát hành (CKM)
|
11 |
TN Tự động hoá quá trình phát triển (CKM)
|
12 | Công nghệ CAD/CAM-CNC |
Hướng 2: xây đắp MÁY | |
1 | Công nghệ kim loại |
2 | Cơ sở công nghệ chế tác máy |
3 | Công nghệ chế tạo máy |
4 | Đồ án Công nghệ chế tác máy |
5 | Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
6 | TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
7 | Máy và hệ thống điều khiển số |
8 | Công nghệ CAD/CAM-CNC |
9 | CAE trong xây đắp máy |
10 | kiến tạo mô phỏng hệ thống máy |
II.2.b tri thức chuyên ngành (cho các học phần thực hiện xưởng, thực tập tốt nghiệp) | |
1 | thực tập Kỹ thuật Hàn |
2 | thực tập nguội (CKM) |
3 | tập sự luôn tiện qua ban |
4 | tập sự phay qua ban |
5 | thực tập tiện CKM |
6 | tập sự Cơ khí nâng cao |
7 |
thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC
|
8 | tập sự tốt nghiệp |
II.3 Khoá luận tốt nghiệp / Thi TN (Gồm 10 tín chỉ)
|
|
Khoá luận tốt nghiệp (CNCTM) | |
Các học phần thi tốt nghiệp: | |
– Chuyên đề tốt nghiệp I (CNCTM) | |
– Chuyên đề tốt nghiệp II (CNCTM) | |
– Chuyên đề tốt nghiệp III (CNCTM) | |
B. PHẦN TỰ CHỌN | |
I. kiến thức giáo dục đại cương (bao gồm 6 tín chỉ)
|
|
1 | Kinh tế học đại cương |
2 | Nhập môn quản trị học |
3 | Nhập môn logic học |
4 | lý lẽ học tập đại học |
5 | tư duy hệ thống |
6 | kỹ năng thành lập kế hoạch |
7 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
8 | Nhập môn Xã hội học |
II. tri thức cơ sở ngành và nhóm ngành (6 tín chỉ)
|
|
1 | Kỹ thuật điện – điện tử |
2 | TN Kỹ thuật điện – điện tử |
3 | nao núng trong kỹ thuật |
4 | Cơ học lưu chất phần mềm (CKM) |
5 | Kỹ thuật nhiệt |
6 | Tối ưu hóa trong kỹ thuật |
III. kiến thức chuyên ngành (bao gồm lý thuyết và thí nghiệm)
|
|
Hướng 1: CƠ KHÍ và chế tạo MÁY (gồm có 6 tín chỉ) | |
1 | Quản trị phát triển và chất lượng |
2 | Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp |
3 |
thể nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp
|
4 | kiến thiết, chế tác khuôn mẫu |
5 | Hệ thống CIM |
6 | thử nghiệm CIM |
7 | thiết kế cống phẩm công nghiệp |
8 | Năng lượng và quản lý về năng lượng |
9 | kiến thiết xưởng |
10 |
Các phép tắc gia công đặc biệt
|
11 | vật liệu kỹ thuật tân tiến |
12 | Công nghệ nano |
13 | Tính toán số trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí |
14 |
bình yên công phu và môi trường công nghiệp
|
15 | Robot công nghiệp |
16 |
Lập trình phần mềm trong kỹ thuật (CĐT)
|
Hướng 2: kiến thiết MÁY (6 tín chỉ) | |
1 | Quản trị tạo ra và chất lượng |
2 |
Các lý lẽ gia công khác biệt
|
3 |
an ninh công huân và môi trường công nghiệp
|
4 | thiết kế, chế tác khuôn mẫu |
5 |
vũ trang điện-điện tử trong máy công nghiệp
|
6 |
thí nghiệm trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp
|
7 |
Cơ sở xây dựng máy nâng chuyển và máy xây dựng
|
8 | Đồ án xây dựng máy |
9 | kiến thiết cống phẩm công nghiệp |
10 | xây đắp cơ khí |
11 | Robot công nghiệp |
12 | Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp |
13 |
thử nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp
|
14 |
Lập trình phần mềm trong kỹ thuật (CĐT)
|
Ngành Bảo dưỡng công nghiệp là gì với 1 trường uy tín hấp dẫn |
Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc là gì với 4 trường đào tạo uy tín nhất |
– Mã ngành: 7510202
– Dưới đây là mã môn tổ hợp của ngành Công nghệ chế tạo máy
Theo đổi mới phương án tuyển sinh của Bộ Giáo dục, ngành Công nghệ chế tạo máy được tuyển sinh theo nhiều khối xét tuyển không giống nhau. Để mày mò khối thi chi tiết, thí sinh nên tham khảo tại thông báo tuyển sinh của trường xét tuyển.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Điểm chuẩn khi chọn ngành Công nghệ chế tạo máy năm 2018 – 2021 như sau:
Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học huấn luyện ngành Công nghệ chế tạo máy, nếu người học muốn theo học ngành này có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
– Khu vực miền Bắc:
– Khu vực miền Trung:
– Khu vực miền Nam:
Sau khi hoàn thành chương trình huấn luyện ngành Công nghệ chế tác máy, sinh viên sẽ được cung cấp trọn vẹn tri thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng một số vị trí công tác dưới đây:
Ngành Công nghệ chế tạo máy có mức lương cạnh tranh, tùy thuộc vào vị trí công việc và năng lực chuyên môn. Mức lương thông thường của ngành động dao trong khoảng 8 – 15 triệu.
Để có thể theo học ngành Công nghệ chế tạo máy, người học cần có một số tố chất dưới đây:
Trên đây là thông báo tổng quan về ngành Công nghệ chế tạo máy, kì vọng đã cung ứng tin tức có ích giúp thí sinh tìm hiểu ngành học hiệu quả.