Ngành Quan hệ công chúng là gì với 7 trường đào tạo uy tín chất lượng
Ngành Quan hệ công chúng là ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, nhằm phân tách những thiên hướng phát hành,...
Xem thêmĐiện tử – Viễn thông đang có vai trò giống như một vệ tinh kết nối với con người thông qua một thiết bị, có thể nhiều nhất là những bạn trẻ đam mê kỹ thuật và và muốn tìm sự yêu thích lĩnh vực điện tử, truyền thông. Vậy ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông là gì, ra trường làm gì. Dưới đây là câu trả lời cho các bạn
Contents
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông trong bảng dưới đây.
Chủ đề: Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương | |
1 |
Môn học chính trị: Những NLCB của Mác-Lênin I
|
2 |
Môn học chính trị: NLCB của Mác-Lênin II
|
3 | Môn học chính trị: Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Môn học chính trị: Đường lối CM của Đảng CSVN
|
5 | Môn học chính trị: Pháp luật đại cương |
Chủ đề: Giáo dục thể chất (5TC) | |
6 |
Môn học: Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc)
|
7 | Môn học: Bơi lội (bắt buộc) |
Tự chọn trong danh mục | |
8 | Môn học: Tự chọn thể dục 1 |
9 | Môn học: Tự chọn thể dục 2 |
10 | Môn học: Tự chọn thể dục 3 |
Chủ đề: Giáo dục QP – An ninh (165 tiết) | |
11 |
Môn học: Đường lối quân sự của Đảng
|
12 |
Môn học: Công tác quốc phòng, an ninh
|
13 |
Môn học: QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
|
Tiếng Anh | |
14 | Môn học: Tiếng Anh I |
15 | Môn học: Tiếng Anh II |
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản | |
16 | Môn học: Giải tích I |
17 | Môn học: Giải tích II |
18 | Môn học: Giải tích III |
19 | Môn học: Đại số |
20 | Môn học: Xác suất thống kê |
21 | Môn học: Phương pháp tính |
22 | Môn học: Vật lý đại cương I |
23 | Môn học: Vật lý đại cương II |
24 | Môn học: Vật lý điện tử |
25 | Môn học: Tin học đại cương |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |
26 |
Môn học: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
27 |
Môn học: Nhập môn kỹ thuật Điện tử Viễn thông
|
28 | Môn học: Thực tập cơ bản |
29 | Môn học: Kỹ thuật lập trình C/C++ |
30 | Môn học: Cấu kiện điện tử |
31 | Môn học: Lý thuyết mạch |
32 | Môn học: Tín hiệu và hệ thống |
33 | Môn học: Trường điện từ |
34 | Môn học: Cơ sở truyền tin |
35 | Môn học: Điện tử số |
36 | Môn học: Điện tử tương tự I |
37 | Môn học: Kỹ thuật phần mềm |
38 | Môn học: Anten và truyền sóng |
39 | Môn học: Cơ sở kỹ thuật đo lường |
40 | Môn học: Thông tin số |
41 | Môn học: Điện tử tương tự II |
42 | Môn học: Kỹ thuật vi xử lý |
43 | Môn học: Đồ án thiết kế I |
44 | Môn học: Đồ án thiết kế II |
45 | Môn học: Xử lý tín hiệu số |
Kiến thức bổ trợ | |
1 | Môn học: Quản trị học đại cương |
2 |
Môn học: Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
|
3 | Môn học: Tâm lý học ứng dụng |
4 | Môn học: Kỹ năng mềm |
5 |
Môn học: Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
|
6 |
Môn học: Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
|
7 |
Môn học: Technical Writing and Presentation
|
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun)
|
|
Mô đun: Kỹ thuật Điện tử – Kỹ thuật máy tính | |
1 | Môn học: Lý thuyết mật mã |
2 | Môn học: Mạng máy tính |
3 | Môn học: Hệ thống viễn thông |
4 | Môn học: Cơ sở truyền số liệu |
5 | Môn học: Hệ điều hành |
Mô đun: Kỹ thuật Thông tin -Truyền thông | |
1 | Môn học: Lý thuyết mật mã |
2 | Môn học: Hệ thống viễn thông |
3 | Môn học: Cơ sở truyền số liệu |
4 | Môn học: Mạng máy tính |
5 | Môn học: Thông tin vô tuyến |
Mô đun: Kỹ thuật Y sinh | |
1 | Môn học: Cơ sở điện sinh học |
2 | Môn học: Giải phẫu và sinh lý học |
3 |
Môn học: Cảm biến và KT đo lường y sinh
|
4 | Môn học: Mạch xử lý tín hiệu y sinh |
5 |
Môn học: Công nghệ chẩn đoán hình ảnh I
|
6 | Môn học: Thiết bị điện tử Y sinh I |
Mô đun: Kỹ thuật Điện tử hàng không-Vũ trụ | |
1 | Môn học: Hệ thống viễn thông |
2 |
Môn học: Truyền số liệu và chuyển tiếp điện văn
|
3 | Môn học: Lý thuyết mật mã |
4 | Môn học: Thông tin vô tuyến |
5 |
Môn học: Định vị và dẫn đường điện tử
|
Mô đun: Kỹ thuật Đa phương tiện | |
1 | Môn học: Mạng máy tính |
2 | Môn học: Hệ thống viễn thông |
3 | Môn học: Đa phương tiện |
4 | Môn học: Kỹ thuật truyền hình |
5 | Môn học: Lý thuyết mật mã |
6 | Môn học: Cơ sở truyền số liệu |
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân
|
|
1 | Môn học: Thực tập kỹ thuật |
2 | Môn học: Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
Khối kiến thức kỹ sư | |
1 | Môn học: Tự chọn kỹ sư |
2 | Môn học: Thực tập kỹ sư |
3 | Môn học: Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
– Mã ngành học Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông: 7520207 (ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ở một số trường đại học có mã ngành: 7510302).
Dưới đây là tổ hợp xét tuyển thi của ngành:
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông của các trường đại học như sau:
Ở nước ta hiện nay, có nhiều trường chuyên đào tạo ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn Thông nhưng mình sẽ liệt kê các trường có tiếng ngay sau đây:
– Khu vực miền Bắc:
Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những top đầu những trường đại học kỹ thuật có quy mô lớn tại Việt Nam. Nổi tiếng vì chất lượng đào tạo và đạt được nhiều thành tích trong công tác giảng dạy. Ngôi trường cũng là một phần các trường đại học kỹ thuật hàng đầu khu vực Châu Á – Thái Bình Dương theo chuẩn quốc tế AOTULE (Asia-Oceania Top University League on Engineering).
Lễ khai giảng khóa học chính quy đầu tiên cho gần 1000 sinh viên thuộc 14 chuyên ngành của 4 Liên khoa như Cơ – Điện, Mỏ – Luyện kim, Hóa – Thực phẩm – Xây dựng. Trong giai đoạn này, ngôi trường đào tạo hơn 4000 kỹ sư công nghiệp cho hệ chính quy, trường đã thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu khoa học và hợp đồng kinh tế – kỹ thuật được làm chính thức vào ngày 15-10-1956.
Học viện Kỹ Thuật Mật Mã là ngôi trường được thành lập 1995 là ngôi trường trực thuộc Ban Cơ Yếu Chính Phủ. Đây là ngôi trường công lập nổi tiếng chuyên đào tạo cấp đại học, sau đại học và NCKH về kỹ thuật mật mã của lĩnh vực Cơ Yếu của Việt Nam.
Đây là nơi chuyên đào tạo ra nguồn nhân lực về an toàn thông tin cho cả nước. Ngoài ra, đây còn là nơi qaun trọng đào tạo dành cho quân đội Việt Nam, Lào, CamPuChia và Cuba.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Bắc)
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là một ngôi trường công lập phát triển theo định hướng nghiên cứu phân tích, thuộc trong số Top những trường Đại học tốt nhất Việt Nam. Ngôi Trường đang trực thuộc tại Bộ Thông Tin & Truyền Thông.
Học Viện chuyên đào tạo các ngành nghề có liên quan truyền thống, mang đến nguồn nhân lực năng động nhiệt huyết cho nhiều công ty lớn Truyền Thông, Studio, công ty giải trí,…trong cả nước. Ngôi trường còn được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại cùng đội ngũ các giảng viên giàu kinh nghiệm giúp đào tạo ra thế hệ sinh viên giỏi.
Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở phía Bắc)
Trường Đại học Giao thông vận tải (University of Transport and Communications) là một trong những trường đại học công lập đào tạo chuyên ngành các lãnh vực về kỹ thuật giao thông vận tải – kinh tế của Việt Nam. Trường Đại học Giao thông vận tải trước có tên gọi khác Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được xây dựng và khai giảng dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc Lệnh luật của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng QG Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính mang tên Đào Trọng Kim.
Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải đã thành lập và tuyển sinh khóa đầu tiên với trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức đổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.
– Khu vực miền Trung:
Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng (The University of Danang – University of Science and Technology) là một trong số trường đại học chuyên ngành kỹ thuật đầu ngành tại Việt Nam, thành viên của hệ thống Đại học Đà Nẵng, được liệt vào danh sách ngôi trường quan trọng và trọng điểm quốc gia Việt Nam. Đồng thời cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hàng đầu tại khu vực, góp phần phục vụ yêu cầu trong việc phát triển kinh tế – xã hội của khu vực và cả nước, một trong ba trường Đại học Bách khoa chuyên đào tạo kỹ sư đa nhiều ngành theo định hướng nghiên cứu của Việt Nam.
Đến Năm 2017, ngôi trường trở thành Đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế từ đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá và giáo dục đại học theo tiêu chuẩn Châu Âu có tên (HCERES) đã công nhận.
Đại học Khoa học – Đại học Huế
– Khu vực miền Nam:
Các Kỹ sư Điện tử – Viễn thông có thể đảm nhiệm nhiều công việc khác nhau, cụ thể công việc như sau:
Tham khảo bài viết: Ngành Vật lý kỹ thuật là gì? Top 5 trường uy tín, chất lượng
Mức lượng hiện tại của các Kỹ sư Điện tử – viễn thông khá đa dạng , dao động trong khoảng từ 7 – 15 triệu đồng/ tháng . Mức thu nhập của người làm ngành này có thể lên đến 2.000 USD/ tháng tùy thuộc vào độ phức tạp của công việc kinh nghiệm của bản thân và quy mô doanh nghiệp
Để học tập và thành công trong lĩnh vực Điện tử – Viễn thông, bạn cần có những tố chất và kỹ năng sau:
Trên đây là thông tin chung của ngành, mong rằng mọi người có thể tham khảo thêm để lựa chọn ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông một cách phù hợp nhất