Ngành Vật lý kỹ thuật là gì? Top 5 trường uy tín, chất lượng
Contents Ngành Vật lý kỹ thuật không chỉ đơn giản là ngành thiên về vật lý mà nó còn...
Xem thêmNgành Sư phạm Tiếng Nhật được xem là ngành học hưng thịnh hành bậc nhất trong khối ngành ngôn ngữ học châu Á. ngoại giả, để hiểu rõ học ngành Sư phạm Tiếng Nhật ra trường làm gì là vấn đề mà các bậc phụ huynh và học trò cần khám phá thật cặn kẽ trước khi theo đuổi ngành học nhiều ưu thế này.
Contents
Anh chị tham khảo sườn chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Sư phạm Tiếng Nhật trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung(không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
|
1 | Những NLCB của Chủ nghĩa Marc lenNin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Marc lenNin 2 |
3 | Tư tưởng – Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của ĐCS VN |
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng và an ninh |
11 | kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức bình thường theo lĩnh vực |
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và tạo ra |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | xác suất thống kê |
III | Khối kiến thức căn bản của ngành học |
III.1 | Bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hành |
20 | phép lập luận nghiên cứu khoa học |
21 | Logic học đại cương |
22 | tứ duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử văn minh trái đất |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV | Khối kiến thức chung trong nhóm ngành |
IV. 1 | Khối tri thức tiếng nói và Văn hóa |
IV.1.1 | Bắt buộc |
26 | tiếng nói học tiếng Nhật1 |
27 | tiếng nói học tiếng Nhật2 |
28 | tổ quốc học Nhật phiên bản 1 |
29 | giao du liên văn hóa |
IV.1.2 | Tự chọn |
30 | Hán tự học tiếng Nhật |
31 | Ngữ dụng học tiếng Nhật |
33 | phân tích diễn ngôn |
34 | Ngữ pháp công dụng |
35 | văn chương Nhật bản 1 |
36 | nước nhà học Nhật bản 2 |
37 | văn chương Nhật bản 2 |
38 | Nhập môn văn hóa các nước tại Châu Á |
IV. 2 | Khối kiến thức tiếng |
39 | Tiếng Nhật 1A |
40 | Tiếng Nhật 1B |
41 | Tiếng Nhật 2A |
42 | Tiếng Nhật 2B |
43 | Tiếng Nhật 3A |
44 | Tiếng Nhật 3B |
45 | Tiếng Nhật 4A |
46 | Tiếng Nhật 4B |
47 | Tiếng Nhật 3C |
48 | Tiếng Nhật 4C |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Bắt buộc |
49 | Tâm lý học |
50 | Giáo dục học |
51 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và huấn luyện
|
52 | Lý luận giảng dạy tiếng Nhật |
53 | nguyên tắc giảng dạy tiếng Nhật 1 |
54 | nguyên tắc giảng dạy tiếng Nhật 2 |
V.2 | Tự chọn |
V2.1 | Các học phần chuyên sâu |
55 | khả năng viết văn phiên bản |
56 | tài năng trình diễn |
57 | tài năng phân tích và xử lý thông tin |
58 | kỹ năng giao tiếp |
V2.2 | Các học phần ngã trợ |
59 | Tâm lý học về giảng dạy tiếng nước ngoài |
60 | đánh giá đánh giá ngoại ngữ |
61 | xây cất giáo án và sản xuất tài liệu |
62 | thành lập chương trình và nội dung giảng dạy |
63 | ứng dụng công nghệ trong việc giảng dạy ngoại ngữ |
64 | Biên dịch |
65 | thông dịch |
V.3 | Khối tri thức tập sự và TT tốt nghiệp |
66 | tập sự |
67 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong 1 số các học phần tự chọn của IV hoặc V
|
Ngành Sư phạm Tiếng Hàn Quốc là gì? Top 1 trường chuyên uy tín hấp dẫn |
Ngành Sư phạm Công nghệ là ngành gì và 5 trường chuyên đào tạo uy tín đa dạng |
– Mã ngành: 7140236
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Nhật:
Trong năm 2018, mức điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Nhật của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học nước nhà Hà Nội là 31.15 điểm xét theo kết quả thi THPT non sông.
Hiện ở nước ta chưa có nhiều trường tập huấn ngành Sư phạm Tiếng Nhật, chỉ có trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học QG Hà Nội
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Tiếng Nhật có thể đảm nhiệm các công việc sau:
Mức lương của ngành Sư phạm Tiếng Nhật phải nói là khá đa dạng. Đối với những game thủ nhập cuộc giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo điều khoản của quốc gia. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học tư thục thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có một khoản mức lương cao hơn.
Ngoài công tác giảng dạy tiếng Nhật, Anh chị còn có thể làm những công việc khác tương tác đến tiếng Nhật như thông ngôn viên, chỉ dẫn viên du lịch… Tùy theo năng lực, kinh nghiệm và địa điểm công tác sẽ có các mức lương không giống nhau.
Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Tiếng Nhật, người chơi cần phải có các tố chất sau:
Bài viết đã giới thiệu cho Cả nhà những thông báo căn bản về ngành Sư phạm Tiếng Nhật, chờ đợi sẽ giúp Anh chị em đưa ra những tuyển lựa nghề nghiệp sáng suốt nhất cho mai sau của mình.