Contents
Giới thiệu về hệ số lớp 9
Tập hợp các số được gọi là hệ thống số. Các số này thuộc nhiều loại khác nhau như số tự nhiên, số nguyên, số nguyên, số hữu tỉ và số vô tỉ. Chúng ta hãy xem bảng dưới đây để hiểu với các ví dụ.
Số tự nhiên | N | 1, 2, 3, 4, 5,… |
Số nguyên | W | 0,1, 2, 3, 4, 5… |
Số nguyên | VỚI | …., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,… |
Số hợp lý | Q | dạng p / q, trong đó p và q là các số nguyên và q không phải là 0. |
Số vô tỉ | Không thể được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ |
Số tự nhiên
Tất cả các số bắt đầu từ 1 đến vô cùng đều là số tự nhiên, chẳng hạn như 1,2,3,4,5,6,7,8, …… .infinity. Những con số này nằm ở phía bên phải của dãy số và là số dương.
Số nguyên
Tất cả các số bắt đầu từ 0 đến vô cùng đều là số nguyên như 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,… ..infinity. Những con số này nằm ở phía bên phải của dãy số từ 0 và là số dương.
Số nguyên
Số nguyên là các số nguyên có thể là số dương, số âm hoặc số không.
Ví dụ: 2, 33, 0, -67 là các số nguyên.
Số hợp lý
Một số có thể biểu diễn dưới dạng p / q được gọi là số hữu tỉ. Ví dụ: 1/2, 4/5, 26/8, v.v.
Số vô tỉ
Một số được gọi là số vô tỉ nếu nó không thể được biểu diễn dưới dạng tỉ số.
Ví dụ: √3, √5, √11, v.v.
Số thực
Tập hợp tất cả các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi là số thực. Các số thực được kí hiệu là R.
Mọi số thực là một điểm duy nhất trên trục số và mọi điểm trên trục số biểu thị một số thực duy nhất.
Sự khác biệt giữa Số thập phân kết thúc và Định kỳ
Chấm dứt số thập phân | Số thập phân lặp lại |
Nếu biểu thức thập phân của a / b kết thúc. tức là kết thúc, sau đó số thập phân thu được như vậy được gọi là số thập phân kết thúc. | Số thập phân trong đó một chữ số hoặc một tập hợp các chữ số lặp lại nhiều lần theo chu kỳ được gọi là số thập phân lặp lại. |
Ví dụ: ¼ = 0,25 | Ví dụ: ⅔ = 0,666… |
Một số đặc điểm đặc biệt của số hợp lý
- Mọi số Hợp lý đều có thể biểu thị được dưới dạng số thập phân có tận cùng hoặc ở dạng số thập phân lặp lại.
- Mọi số thập phân có tận cùng là một số hữu tỉ.
- Mọi số thập phân lặp lại là một số hữu tỉ.
Số vô tỉ
- Các số thập phân không tận cùng, không lặp lại là số vô tỉ.
Ví dụ: 0,0100100001001…
- Tương tự, nếu m là một số dương không phải là một hình vuông hoàn hảo thì √m là số vô tỉ.
Ví dụ: √3
- Nếu m là một số nguyên dương không phải là một khối lập phương hoàn hảo thì 3 √m là vô tỉ.
Ví dụ: 3 √2
Thuộc tính của số vô tỉ
- Chúng thỏa mãn các luật giao hoán, kết hợp và phân phối cho phép cộng và phép nhân.
- Tổng của hai số không hợp lý không cần phải là số vô lý.
Ví dụ: (2 + √3) + (4 – √3) = 6
- Sự khác biệt của hai điều bất hợp lý không cần phải là phi lý.
Ví dụ: (5 + √2) – (3 + √2) = 2
- Tích của hai điều bất hợp lý không cần phải là vô lý.
Ví dụ: √3 x √3 = 3
- Thương của hai số vô tỷ không cần phải là số vô tỷ.
2√3 / √3 = 2
- Tổng của hợp lý và không hợp lý là không hợp lý.
- Hiệu số của số hữu tỉ và số vô tỉ là số vô tỉ.
- Sản phẩm của hợp lý và không hợp lý là không hợp lý.
- Thương số của hợp lý và không hợp lý là không hợp lý.
Số thực
Một số có bình phương không âm được gọi là số thực.
- Các số thực tuân theo thuộc tính Đóng, luật kết hợp, luật giao hoán, sự tồn tại của một đồng nhất cộng, sự tồn tại của nghịch đảo cộng cho Phép cộng.
- Các số thực tuân theo thuộc tính Đóng, luật kết hợp, luật giao hoán, sự tồn tại của một phép nhân, sự tồn tại của phép nhân nghịch đảo, Các luật phân phối của phép nhân trên Phép cộng cho phép nhân.
Hợp lý hóa
Nếu chúng ta có một số vô tỉ, thì quá trình chuyển mẫu số thành một số hữu tỉ bằng cách nhân tử số và mẫu số với một số thích hợp được gọi là quá trình hợp lý hoá.
Thí dụ:
3 / √2 = (3 / √2) x (√2 / √2) = 3 √2 / 2
Luật cấp tiến
Cho a> 0 là một số thực, và cho p và q là các số hữu tỉ, khi đó ta có:
i) (a p ) .a q = a (p + q)
ii) (a p ) , q = cơ sở
iii) a p / a , q = a (q)
iv) A P Xb P = (bây giờ) là
Ví dụ: Đơn giản hóa (36) ½
Bài giải: (6 2 ) ½ = 6 (2 x ½) = 6 1 = 6
Hệ số lớp 9 Câu hỏi phụ
Q1) Dạng đơn giản nhất của 1.6~ Là?
Q2) Số vô tỉ giữa √2 và √3 là?
Q3) Cho một ví dụ về hai số vô tỉ mà tổng cũng như tích là hữu tỉ.