Đại học Công nghệ Vạn Xuân: Tuyển sinh, học phí 2022(DVX)
Đại học Công nghệ Vạn Xuân chuyên đào tạo kỹ sư, cử nhân tiêu chuẩn Nhật Bản, nằm trên...
Xem thêmĐại học khoa học tự nhiên đại học quốc gia hà nội tuyển sinh năm 2022
Đối với những ai còn đang băn khoăn không biết rõ thông tin về trường đại học khoa học tự nhiên (ĐHQG Hà Nội) thì trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ bật mí rõ cho các bạn.
Contents
Theo Nghị định số 97/CP ngày 10/12/1993 của Chính phủ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội được thành lập, trên cơ sở tách Trường Đại học Tổng hợp (ĐHTH) Hà Nội thành Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN) và Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH & NV).
Đây cũng là một trong những ngôi trường ra đời để kế thừa truyền thống hơn 60 của Trường ĐHTH Hà Nội – ngôi trường chuyên đào tạo người tài, mai sau phục vụ đất nước. Trường đã có nhiều thành tích giảng dạy đáng kể và đào tạo được nhiều giáo viên giỏi ở lại phục vụ công tác giảng dạy.
Trường có những bước ngoặt mới theo từng năm, cụ thể như:
Trong giai đoạn 1995 – 1996, Trường có 721 cán bộ công nhân viên. Trong số 455 cán bộ giảng dạy có 26 tiến sĩ khoa học và 161 tiến sĩ, 25 giáo sư và 119 phó giáo sư, 89 giảng viên chính, 106 nghiên cứu viên.
Trường có cơ sở vật chất hiện đại, không ngừng đổi mới và phát triển, đào tạo ra được nhiều thế hệ học sinh sinh viên nắm giữ chức vụ cao ở các doanh nghiệp. Thầy cô cũng luôn tìm cách đổi mới cách dạy, giúp cho học sinh có thể tiếp thu được kiến thức chuyên môn một cách tốt nhất.
Để giải quyết khó khăn về cơ sở vật chất, đặc biệt là nơi làm việc, giảng đường, phòng thí nghiệm đều thiếu thốn và chất lượng xuống cấp nghiêm trọng, Nhà trường đã tích cực, chủ động xây mới thêm nhà T1, T2, T5, nhà chuyên đề ở 334 Nguyễn Trãi và nhà lớp học 4 tầng tại 19 Lê Thánh Tông, nhà lớp học 4 tầng cho các Khối THPT Chuyên tại Ký túc xá Mễ Trì.
Thông tin tuyển sinh Đại học khoa học tự nhiên đại học quốc gia hà nội năm 2022 đăng cập nhật….
– Theo quy định tuyển sinh mà Bộ GD&ĐT đã đề ra và Quy định của ĐHQGHN để xét tuyển theo diện ưu tiên hay tuyển thẳng;
– Theo tổ hợp các môn/ bài thi tương ứng để xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
– Xét tuyển theo phương thức như: SAT, A-LEVEL, ACT, IELTS:
+Đối với những thí sinh đã có điểm ở trung tâm khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) có thể được xét tuyển;
+ Đối với thí sinh có điểm trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN thì được đăng ký xét tuyển;
+ Đối với thí sinh có kết quả thi trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN thì được xét tuyển;
+ Những thí sinh đạt điểm 5.5 IELTS trở lên hoặc bằng cấp tương đương cũng được xét tuyển.
Đặc biệt đối với các thí sinh muốn được đào tạo chuyên sâu và toàn diện hơn thì có một vài yêu cầu về trình độ Anh Ngữ như sau: đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) đối với điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 hoặc được công nhận một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế qui đổi theo Quy chế xét tuyển.
Học phí dự kiến của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2021-2021 như sau:
– 1.170.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên đối với những ai được đào tạo theo hệ chính quy.
– 3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên đối với sinh viên CTĐT tiên tiến: (Hoá học***, Khoa học môi trường***):
– Với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo đối với sinh viên CTĐT chất lượng cao theo đề án:
+3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên đối với ngành công nghệ sinh học**, Công nghệ kỹ thuật hóa học**, Hóa dược**, Công nghệ kỹ thuật môi trường**:
+ 3.000.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên đối với ngành máy tính và khoa học thông tin**:.
Quy mô đào tạo gồm có 4149 sinh viên và học sinh các khối THPT Chuyên, 152 nghiên cứu sinh và 425 học viên cao học.
Trường đại học khoa học tự nhiên (ĐHQG Hà Nội) đã đi đến giai đoạn đào tạo mới, đó chính là: giai đoạn giáo dục đại cương và giai đoạn giáo dục chuyên nghiệp. Chính vì thế, trường đẩy mạnh phương pháp giảng dạy, hỗ trợ đào tạo sinh viên sau khi ra trường có việc làm ổn định.
THAM KHẢO THEO NĂM 2020
Tên ngành | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | ||
Xét tuyển thẳng, ƯTXT | Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Toán học | QHT01 | A00, A01, D07, D08 | 8 | 40 | 2 |
Toán tin | QHT02 | A00, A01, D07, D08 | 5 | 42 | 3 |
Máy tính và khoa học thông tin* | QHT90 | A00, A01, D07, D08 | 7 | 68 | 5 |
Máy tính và khoa học thông tin** | QHT40 | A00, A01, D07, D08 | 2 | 48 | |
Khoa học dữ liệu* | QHT93 | A00, A01, D07, D08 | 5 | 42 | 3 |
Vật lý học | QHT03 | A00, A01, B00, C01 | 13 | 65 | 2 |
Khoa học vật liệu | QHT04 | A00, A01, B00, C01 | 2 | 48 | |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | QHT05 | A00, A01, B00, C01 | 30 | ||
Kỹ thuật điện tử và tin học* | QHT94 | A00, A01, B00, C01 | 5 | 53 | 2 |
Hoá học | QHT06 | A00, B00, D07 | 8 | 47 | 5 |
Hoá học*** | QHT41 | A00, B00, D07 | 2 | 35 | 3 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | QHT07 | A00, B00, D07 | 5 | 53 | 2 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** | QHT42 | A00, B00, D07 | 2 | 36 | 2 |
Hoá dược** | QHT43 | A00, B00, D07 | 9 | 65 | 6 |
Sinh học | QHT08 | A00, A02, B00, D08 | 8 | 67 | 5 |
Công nghệ sinh học | QHT09 | A00, A02, B00, D08 | 8 | 67 | 5 |
Công nghệ sinh học** | QHT44 | A00, A02, B00, D08 | 2 | 76 | 2 |
Địa lí tự nhiên | QHT10 | A00, A02, B00, D08 | 2 | 28 | |
Khoa học thông tin địa không gian* | QHT91 | A00, A01, B00, D10 | 30 | ||
Quản lý đất đai | QHT12 | A00, A01, B00, D10 | 2 | 68 | |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | QHT95 | A00, A01, B00, D10 | 2 | 38 | |
Khoa học môi trường | QHT13 | A00, A01, B00, D07 | 5 | 73 | 2 |
Khoa học môi trường*** | QHT45 | A00, A01, B00, D07 | 20 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | QHT15 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 56 | 2 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** | QHT46 | A00, A01, B00, D07 | 20 | ||
Khoa học và công nghệ thực phẩm* | QHT96 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 46 | 2 |
Khí tượng và khí hậu học | QHT16 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 46 | 2 |
Hải dương học | QHT17 | A00, A01, B00, D07 | 30 | ||
Tài nguyên và môi trường nước* | QHT92 | A00, A01, B00, D07 | 30 | ||
Địa chất học | QHT18 | A00, A01, B00, D07 | 30 | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | QHT20 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 48 | |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | QHT97 | A00, A01, B00, D07 | 40 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020
(Xét theo KQ thi THPT) |
Toán học | 18.10 | 20 | 23,6 |
Toán tin | 19.25 | 22 | 25,2 |
Máy tính và khoa học thông tin* | 20.15 | 23.50 | 26,1 |
Máy tính và khoa học thông tin** | 18.45 | 20.75 | 24,8 |
Vật lý học | 17.25 | 18 | 22,5 |
Khoa học vật liệu | 16 | 16.25 | 21,8 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 16.05 | 16.25 | 20,5 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* | 25 | ||
Hoá học | 19.70 | 20.50 | 24,1 |
Hoá học ** | 17 | 16 | 18,5 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 20.20 | 21.75 | 24,8 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** | 17.05 | 16 | 18,5 |
Hoá dược** | 20.35 | 20.25 | 23,8 |
Địa lí tự nhiên | 15 | 16 | 18 |
Khoa học thông tin địa không gian* | 15.20 | 16 | 18 |
Quản lý đất đai | 16.35 | 16 | 20,3 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | 21,4 | ||
Sinh học | 18.70 | 20 | 23,1 |
Công nghệ sinh học | 20.55 | 22.75 | 25,9 |
Công nghệ sinh học** | 19.10 | 18.75 | 21,5 |
Khoa học môi trường | 16 | 17 | 17 |
Khoa học môi trường** | 15.05 | 16 | 17 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16.45 | 17 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** | 16 | 18 | |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | 15.05 | ||
Tài nguyên trái đất | 15.20 | ||
Khoa học đất | 17 | ||
Khí tượng và khí hậu học | 16 | 18 | |
Hải dương học | 16 | 17 | |
Tài nguyên và môi trường nước* | 16 | 17 | |
Địa chất học | 16 | 17 | |
Kỹ thuật địa chất | 16 | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | 16 | 17 | |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* | 24,4 | ||
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | 17 |
Bài viết trên đã giúp mọi người biết được thông tin về trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG Hà Nội) cũng như thông tin tuyển sinh của trường này. Hy vọng mọi người sẽ có thể đăng ký vào ngành mình yêu thích sau khi đọc xong.