Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh: Tuyển sinh, học phí 2022(KST)
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là trường chuyên đào tạo nhân lực ngành xây dựng...
Xem thêmTrường Đại Học Sư phạm Hà nội không còn ai là không nghe qua, Mức độ phủ sóng thông tin của trường cực kỳ cao và thu hút lượng lớn học sinh sinh viên từ khắp cả nước Hãy cùng tìm hiểu về trường nhé!
Contents
Trường Đại học sư phạm Hà nội đào tạo đa ngành với nhiều chương trình chất lượng cao, được coi là một trong các trường Đại học trọng điểm trong giáo dục Việt Nam. Được thành lập vào năm 1951 dựa trên Nghị định của Bộ và đến cuối năm 1999, được tách khỏi trường mẹ là Đại học quốc gia Hà Nội để thành lập và phát triển riêng.
Trong quá trình phát triển, trường Đại học Sư phạm Hà Nội được phân ra hai cơ sở tại Hà Nam, Hà Nội. Với đội ngũ nhân sự vô cùng lớn, chi trả cho hơn 1200 nhân viên và giảng viên, đều là những cán bộ cao cấp có học thức và Bằng cấp Giáo sư, thạc sĩ, Tiến Sĩ, …
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sở hữu cơ sở vật chất hơn 17 ngàn m2 khuôn viên và phòng ốc. với 181 phòng học hiện đại, phòng máy, thư viện, phòng thực nghiệm thí nghiệm… Mỗi năm luôn chủ động sửa sang, tu bổ cơ sở vật chất, để học sinh, sinh viên được nâng cao cơ hội cải thiện học tập.
Tên trường: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Tên môn Anh : Hanoi National University of Education
Mã trường:SHP
Loại trường: Công Lập
Hệ đào tạo: Đào tạo Đại học, Tại Chức và sau đại học
Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
SDT: 02437547823
Email:p.hcth@hnue.edu.vn
Website:http://www.hnue.edu.vn/
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
2. khuôn khổ tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Các phương thức tuyển sinh: Thi tuyển, xét tuyển dựa theo kết quả thi TN THPT năm 2022, xét tuyển, câu kết thi tuyển và xét tuyển.
3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở mục 4 và mục 6).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– thời kì đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo pháp luật của Bộ Giáo dục và đào tạo.
– cách thức đăng ký xét tuyển: Theo lao lý của Bộ Giáo dục và đào tạo.
– nguyên lý xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).
3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học trò tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện nguyên tắc dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham gia kỳ thi học sinh giỏi tổ quốc.
a.2. Thí sinh là học trò đạt giải nhất, hai, ba trong các kỳ thi học trò giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học trò trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP đại dương Chí Minh.
a.4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).
– qui định xét tuyển: Xét tuyển tuần tự theo thứ tự ưu tiên khởi đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp tuần tự đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh phục vụ điều kiện từ a.2 tới a.4 xét theo tổng điểm làng nhàng tầm thường cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo điều khoản của mỗi ngành ghi tại mục 8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
– Thông tin cụ thể xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, pháp luật chi tiết từng ngành xem tại mục.8).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành huấn luyện giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học trò hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
– qui định xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo pháp luật của mỗi ngành tại mục 1.8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). trước tiên xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo phương pháp xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non và Giáo dục măng non – SP Tiếng Anh. liên minh dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– cách thức xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (đã hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)) hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ liên minh với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.
3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. biển Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2022 (đối với các thí sinh học lớp 12 tại các thức giấc phía Nam từ Đà Nẵng trở vào) hòa hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại mục 4).
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm nhàng nhàng tầm thường của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
– lý lẽ xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi bình chọn năng lực 2 môn (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có) với các môn thi thi đánh giá năng lực. luật pháp các môn thi bình chọn năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4. pháp luật các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.
>> Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội các năm qua Tại Đây
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu dự kiến theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh.
4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:
4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:
5. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Đối với các ngành tập huấn cô giáo (sư phạm): Theo phép tắc của Bộ Giáo dục và tập huấn.
– Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trường có thể sẽ điều chỉnh và lên tiếng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và đào tạo công bố ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo gia sư.
6. Các thông báo cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và điều khoản chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
– Mã trường: SPH
– Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị quái gở, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
– Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh), SP sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.
– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và bình yên phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
– Chương trình Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh huấn luyện cô giáo dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.
– Chương trình Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh tập huấn cô giáo dạy mầm non hoặc tiếng Anh ở trường mầm non.
– Thí sinh dự thi vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh, sau khi đăng ký hoài vọng xét tuyển trên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2022, cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu công ty tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển; Nếu thí sinh không tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực các môn văn hóa và các môn năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).
– Ngành Sư phạm Công nghệ: đào tạo gia sư công nghệ – giáo dục STEM cho trường phổ thông; giảng sư công nghệ kĩ thuật điện, điện tử cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
– Ngành Giáo dục khác lạ đào tạo thầy giáo dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
– Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí tổn.
– Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ: Tên ngành huấn luyện, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh); Mã ngành: 7140209B;
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học ; Mã tổ hợp: A00.
7. công ty thi tuyển sinh: Thời gian; chế độ nhận giấy tờ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành tập huấn.
7.1. tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
Trường doanh nghiệp thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục măng non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh.
7.1.1. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có ước vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non và Giáo dục măng non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
+ Thí sinh có hoài vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2022 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm hay nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận khích lệ cấp 1, kiện tướng, vận cổ vũ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ đất nước và quốc tế hoặc giải vô địch đất nước, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu vì Trường công ty đạt loại xuất nhan sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần đòi hỏi thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu vì Trường tổ chức đạt loại xuất sắc đẹp (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
+ Thí sinh có hoài vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục măng non – SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo lao lý của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không nhập cuộc kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp điều khoản ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi bình chọn năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.
7.1.2. thông tin tuyển sinh các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất như sau:
7.1.2.1. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành gồm SP Âm nhạc 02 nội dung sau:
7.1.2.2. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Mỹ thuật gồm 02 nội dung sau:
7.1.2.3. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục Thể chất gồm 02 nội dung sau:
– Lấy kết quả thi của các trường khác để xét tuyển:
Sau khi xét tuyển các thí sinh dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ tiếp tục xét tuyển đối với những thí sinh dự thi tại các trường khác (có danh sách liệt kê dưới đây). Nhà trường sẽ có công bố cụ thể sau.
+ Ngành SP Âm nhạc: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2022 ngành Âm nhạc và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo lý lẽ của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Học viện Âm nhạc non sông Việt Nam; Nhạc viện thành phố hồ Chí Minh; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
+ Ngành SP Mỹ thuật: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2022 ngành Mỹ thuật và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo phương pháp của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Trường Đại học Mỹ thuật thành phố hồ Chí Minh; Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
+ Ngành Giáo dục Thể chất: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2022 ngành Giáo dục thể chất và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo nguyên lý của tổ hợp xét tuyển) tại 05 trường sau được tham gia xét tuyển: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội; Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao thành phố biển Chí Minh; Đại học Thể dục Thể thao thị trấn đại dương Chí Minh.
7.1.3. thông báo tuyển sinh các ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh như sau:
Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục măng non và ngành Giáo dục mầm non – Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:
Điểm thi môn năng khiếu là nhàng nhàng cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển.
Ngành Giáo dục măng non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ dùng kết quả thi bởi Trường ĐHSP Hà Nội đơn vị thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để Nhà trường xét tuyển PT4 theo phương pháp của Bộ Giáo dục và huấn luyện.
7.1.4. hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
– 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến chiến thắng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).
– bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 6 học kỳ).
– phiên bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
– 02 phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy công nhận điểm thi các môn năng khiếu).
– Biên lai nộp tiền (phiên bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
7.1.5. Lệ chi phí dự thi: 300.000đ/01 giấy tờ.
7.1.6. cách thức đăng ký xét tuyển:
– Đăng ký online trên Cổng thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các giấy tờ theo luật pháp ở trên phải được scan và đính kèm trọn vẹn trong mục các giấy tờ đính kèm. hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo địa chỉ: Phòng tập huấn (Phòng 211- nhà Hành chính Hiệu Bộ), Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội từ ngày 06/05/2022 tới 17h00 ngày 05/07/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi).
– Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông báo sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Số tài khoản: 21510000437126 Tại nhà băng TMCP Đầu bốn và tạo ra Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: NK2022 – – |
Lưu ý: Sau khi nộp lệ chi phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc công nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi quan trọng.
7.1.7. thời kì và vị trí thi:
7.1.7.1. thời kì thi:
– Ngày 14/07/2022: thông thường qui chế thi.
– Ngày 15, 16 và 17/07/2022: Thi các môn năng khiếu (danh sách thí sinh dự thi theo các ca thi sẽ được báo cáo trong ngày 30/07/2022 trên trang thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn ).
7.1.7.2. vị trí thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
7.1.8. thời gian nộp hồ sơ và báo cáo kết quả trúng tuyển:
7.1.9. Nộp các giấy má công nhận thí sinh sẽ học tại trường: chuyển phát nhanh qua đường bưu điện từ ngày 04/8/2022 đến 17h00 ngày 14/8/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi) về địa chỉ: P.211-Phòng huấn luyện, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Sau thời gian này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo điều khoản, Nhà trường coi như thí sinh không có ước muốn học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
Lưu ý:
+ Nhà trường không gửi giấy báo dự thi tới từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi máy tính bảng theo các số hotline 0867.876.053; 0867.74.55.23 để được trả lời. Thí sinh phải có bổn phận thực hành đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời kì thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu nghĩa vụ.
7.2. công ty thi bình chọn năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5):
Trường tổ chức thi đánh giá năng lực các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, sinh vật học, Lịch sử, Địa lí với thí sinh thỏa mãn điều kiện xét tuyển lao lý tại mục 3.5 có ước muốn xét tuyển vào các ngành của Trường theo PT5.
7.2.1 lý lẽ xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển pháp luật tại mục 4 và điểm ưu tiên (nếu có).
7.2.2. Lịch thi dự định:
Ca thi | Môn thi | thời gian thi | Môn thi | thời gian thi | chú giải |
7h00 ngày 07/05/2022 | Toán | 90 phút | Đề thi tiếng Anh sáng và chiều là tương đương | ||
9h00 ngày 07/05/2022 | Ngữ văn | 90 phút | Tiếng Anh | 60 phút | |
13h00 ngày 07/05/2022 | Vật lí | 60 phút | Lịch sử | 60 phút | |
14h30 ngày 07/05/2022 | Hóa học | 60 phút | Địa lí | 60 phút | |
16h00 ngày 07/05/2022 | sinh học | 60 phút | Tiếng Anh | 60 phút |
7.2.3. hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
– 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí online chiến thắng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).
– phiên bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).
– bản sao công chứng các giấy má ưu tiên (nếu có).
– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
– 02 bì thư có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy công nhận điểm thi các môn).
– Biên lai nộp tiền (bạn dạng photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
7.2.4. Lệ phí tổn thi: 160.000đ/01 môn thi.
7.2.5. cách thức đăng ký xét tuyển:
– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các giấy tờ theo pháp luật ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các giấy tờ đính kèm. hồ sơ bạn dạng cứng gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo địa chỉ: Phòng đào tạo (Phòng 211- nhà Hành chính Hiệu Bộ), Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội từ ngày 01/03/2022 tới 17h00 ngày 01/04/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi).
– Lệ phí: chuyển tiền vào account của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Số tài khoản: 21510000437126 Tại nhà băng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: DGNL2022 – – |
Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí tổn, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc công nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
7.2.6. thời kì và địa điểm thi:
– thời gian thi: Ngày 07/05/2022: Thi các môn theo thời gian luật pháp ở mục 7.2.2 (danh sách thí sinh dự thi sẽ được thông báo trước ngày 05/05/2022 trên trang thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn ).
– địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
7.2.7. thời kì nộp giấy tờ và thông báo kết quả trúng tuyển:
7.2.8. Nộp các giấy má xác nhận thí sinh sẽ học tại trường: chuyển phát nhanh qua đường bưu điện từ ngày 04/8/2022 đến 17h00 ngày 14/8/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi) về địa chỉ: P.211-Phòng tập huấn, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Sau thời kì này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có hoài vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
Lưu ý:
+ Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi laptop theo các số hotline 0867.876.053; 0867.74.55.23 để được trả lời. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hành đúng thời kì và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời kì thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu bổn phận.
Bảng chi tiết bạn xem dưới đây
THÔNG TIN CHUNG
Xét tuyển theo thời gian của Bộ Giáo Dục
Hồ sơ bao gồm:
Tuyển sinh với thí sinh đã hoàn thành chương trình THPT
Tuyển sinh với sinh viên trên cả nước
5.1 Phương thức xét tuyển
5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.3 Chính sách ưu tiên
6 Học Phí
1.1 Các ngành có tổ chức thi năng khiếu
Ngành học | Mã ngành | Môn thi | Chỉ tiêu |
SP Âm nhạc | 7140221 | 1: Hát, HS2 (Sinh viên hát 2 bài hát, 1 bài dân ca và 1 ca khúc).
2: Thẩm âm – Tiết tấu, HS1 (2 mẫu Thẩm âm và 2 mẫu Tiết tấu). |
260 |
SP Mỹ thuật | 7140222 | 1 (240 phút): Hình họa chì, HS2 (vẽ tượng bán thân người, bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1, tương đương (59×84) cm).
2 (240 phút): Trang trí, HS1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A2, tương đương (40×60) cm). |
283 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | 1: Bật xa, HS2.
2: Chạy 100m, HS1. |
418 |
1.2 Các ngành xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu và điểm thi tốt nghiệp THPT 2020
Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi TN THPT 2020 hoặc thi tuyển | Chỉ tiêu XTT2 | Tham gia đội tuyển các môn | Môn/tổ hợp XTT2 | Ưu tiên xét chứng
chỉ Quốc tế |
||
Giáo dục Mầm non | 200 | (M00) | 7140201A | 120 | 80 | Toán, văn, Anh | ĐTBCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, sử) | môn Anh |
Giáo dục Mầm non – SP môn Anh | 80 | (M01) | 7140201B | 25 | 30 | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, môn Anh ) | ||
(M02) | 7140201C | 25 |
1.3 Các ngành xét tuyển theo phương thức điểm thi và điểm học bạ
SP Toán | 450 | (A00) | 7140209A | 85 | 365 | Toán | TĐTBCCN lớp 10,11,12 Toán | |
SP Toán (dạy bằng môn Anh ) | 50 | (A00) | 7140209B | 15 | 15 | |||
(D01) | 7140209D | 20 | ||||||
SP Lý | 310 | (A00) | 7140211A | 70 | 210 | Lý hoặc Toán | TĐTBCCN lớp 10,11,12
lý |
|
(A01) | 7140211B | 30 | ||||||
SP lý (dạy Lý bằng môn Anh ) | 40 | (A00) | 7140211C | 10 | 10 | môn Anh | ||
(A01) | 7140211D | 20 | ||||||
SP văn | 500 | (C00) | 7140217C | 200 | 200 | văn | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn văn | |
(D01,D02,D03) | 7140217D | 100 | ||||||
Giáo dục Tiểu học | 167 | (D01,D02,D03) | 7140202A | 80 | 87 | Toán, văn, Anh, sử, Địa, lý hoặc Hóa | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, văn, Anh) | |
Giáo dục Tiểu học – SP Anh | 100 | (D01) | 7140202D | 50 | 50 | |||
Giáo dục Đặc biệt | 120 | (C00) | 7140203C | 40 | 40 | Văn, sử hoặc Địa | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn văn | môn Anh |
(D01,D02,D03) | 7140203D | 40 |
1.4 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3
SP Tin | 220 | (A00) | 7140210A | 100 | 65 | Tin, Toán, lý, Hóa hoặc Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, lý, Hóa) | môn Anh , Tin QT MOS≥950; Cộng điểm với bài luận hay |
(A01) | 7140210B | 55 | ||||||
SP Hoá | 360 | (A00) | 7140212A | 150 | 210 | Hóa, Toán hoặc lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, lý, Hóa) | môn Anh ;
Cộng điểm với bài luận hay |
SP Hoá (dạy Hoá bằng môn Anh ) | 40 | (D07) | 7140212B | 15 | 25 | Hóa, Toán hoặc lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Anh, Hóa) | |
SP Sinh(Môn Sinh HS2) | 400 | (B00) | 7140213B | 180 | 180 | Sinh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 Sinh ≥ 8,0 | môn Anh .
Cộng điểm với bài luận hay |
(D08,D32,D34) | 7140213D | 40 | ||||||
SP Công nghệ | 393 | (A00) | 7140246A | 193 | 100 | Toán, lý, Tin | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, lý) | |
(C01) | 7140246C | 100 | ||||||
SP sử | 215 | (C00) | 7140218C | 50 | 155 | văn, sử | TĐTBCCN lớp 10,11,12 ( văn, sử, Địa lí) | CC môn Anh .
Cộng điểm với bài luận hay |
(D14) | 7140218D | 10 | ||||||
SP Địa | 286 | (C04) | 7140219B | 66 | 100 | Địa lý, Văn hoặc sử | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn≥7.5, sử≥8, Địa lí≥8) | CC môn Anh , CC tiếng Pháp.
Cộng điểm với bài luận hay |
(C00) | 7140219C | 120 | ||||||
Giáo dục công dân | 182 | (C19) | 7140204B | 60 | 62 | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, GDCD, Anh) | Cộng điểm với bài luận hay | |
(C20) | 7140204C | 60 | ||||||
Giáo dục chính trị | 200 | (C19) | 7140205B | 50 | 100 | |||
(C20) | 7140205C | 50 | ||||||
SP môn Anh (Môn môn Anh HS2) | 157 | (D01) | 7140231 | 80 | 77 | môn Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, Anh*2) | CC môn Anh từ C1. |
SP Tiếng Pháp (Môn Anh HS2) | 72 | (D01,D02,D03) | 7140233D | 35 | 27 | Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, Anh) | CC môn Anh , CC
tiếng Pháp. Cộng điểm với bài luận hay |
D15,D42,D44) | 7140233C | 10 | ||||||
Quản lí giáo dục | 70 | (C20) | 7140114C | 18 | 45 | Tất cả các đội tuyển | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, Địa lý, GDCD) | CC môn Anh , CC
tiếng Pháp, CC tiếng Trung từ bậc 4 trở lên. Cộng điểm với bài luận hay |
(D01,D02,D03) | 7140114D | 7 | ||||||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 63 | (C00) | 7140208 | 40 | 23 | TĐTBCCN lớp 10,11,12 ( Văn, sử, Địa lí ) | Cộng điểm với bài luận hay |
2.1 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2
Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 | Chỉ tiêu XTT2 | tham gia đội tuyển các môn | môn/tổ hợp XTT2 | Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế | ||
Toán học | 100 | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7460101B | 30 | 50 | Toán , Vật lí, Hóa học hoặc Tin | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán | |
Toán, Văn, môn Anh (D01) | 7460101D | 20 | ||||||
Văn học | 100 | Văn, sử, Địa lí (C00) | 7229030C | 50 | 30 | Văn | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Văn | |
Văn, Toán, Anh (D01,D02,D03) | 7229030D | 20 | ||||||
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 50 | Văn, sử, Địa lí (C00) | 7760103C | 15 | 20 | Văn, sử hoặc Địa lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Văn | CC môn Anh |
Văn, Toán, Anh (D01,D02,D03) | 7760103D | 15 |
2.2 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3
Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 | Chỉ tiêu XTT3 | tham gia đội tuyển các môn | môn/tổ hợp XTT3 | Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận | |||
Hóa học | 100 | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7440112 | 50 | 50 | Hóa học, Toán hoặc Lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Hóa học | Cộng điểm với bài luận hay | |
Sinh học (Môn Sinh học HS2) | 100 | Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) | 7420101B | 40 | Sinh học | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Sinh học ≥7.0 | CC môn Anh .
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên |
||
Toán, Anh, SINH HỌC (D08,D32,D34) | 7420101D | 10 | |||||||
Công nghệ thông tin | 170 | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7480201A | 90 | 50 | Tin, Toán, Lý, Hóa học hoặc môn Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Lý, Hóa học) ≥20.0 | CC môn Anh , CC Tin QT MOS≥950
Cộng điểm với bài luận hay |
|
Toán, Vật lí, môn Anh (A01) | 7480201B | 30 | |||||||
Việt Nam học | 150 | Văn, sử, Địa lí (C00) | 7310630C | 50 | 60 | Văn, Toán, sử, Địahoặc môn Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, môn Anh ) | Cộng điểm với bài luận hay | |
Toán, Văn, môn Anh (D01) | 7310630D | 40 | |||||||
Quản trị dịch vụ du và lữ hành | 150 | Văn, sử, Địa lí (C00) | 7810103C | 40 | 60 | ||||
Toán, Văn, môn Anh (D01) | 7810103D | 50 | |||||||
Ngôn ngữ Anh
(Môn môn Anh HS2) |
60 | Toán, Văn, môn Anh (D01) | 7220201 | 30 | 30 | môn Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, môn Anh ) | CC môn Anh từ C1 | |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 100 | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7229001A | 5 | 40 | Văn, sử, Địa lí, môn Anh , Lý, Sinh học, GDCD | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, sử, Địa lí) ≥20.0 | CC môn Anh , CC
tiếng Pháp. |
|
Văn, sử, Địa lí (C00) | 7229001C | 35 | |||||||
Văn, Toán, môn Anh (D01) | 7229001D | 20 | |||||||
Chính trị học | 50 | Văn, sử, GDCD (C19) | 7310201B | 15 | 20 | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, Anh, GDCD) | |||
Văn, Anh, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) | 7310201C | 15 | |||||||
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 100 | Văn, sử, Địa lí (C00) | 7310401C | 35 | 40 | Tất cả các đội tuyển | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, sử, Địa lí) | CC môn Anh , CC
tiếng Pháp. Cộng điểm với bài luận hay |
|
Toán, Văn, Anh (D01,D02,D03) | 7310401D | 25 | |||||||
Tâm lý học giáo dục | 50 | Văn, sử, Địa lí (C00) | 7310403C | 20 | 20 | ||||
Toán, Văn, Anh (D01,D02,D03) | 7310403D | 10 | |||||||
Công tác xã hội | 150 | Văn, sử, Địa lí (C00) | 7760101C | 45 | 85 | Tất cả các đội tuyển | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, Anh) | CC môn Anh , CC
tiếng Pháp. |
|
(*) Ghi chú: Ngành Sư phạm môn Anh , ngôn ngữ Anh và ngành Sư phạm Tiếng Pháp: NN nhân HS2.
HS: Hệ số
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Sư phạm Toán học | 21.5 (A00); | 23.6 | A00: 25,75 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng môn Anh ) | 23.3 (A00, A01, D01) | 26.35 (A00)
26.4 (A01) 26 (D01) |
A00: 28
D01: 27 |
Sư phạm Tin | 17.15 (A00)
17 (A01) |
18.15 (A00)
18.3 (A01) 18.1 (D01) |
A00: 19,05
A01: 18,5 |
Sư phạm Tin (dạy Tin bằng môn Anh ) | 22.85 (A00)
22.15 (A01) |
24.25 (A00)
23.55 (A01) 19.55 (D01) |
|
Sư phạm Lý | 18.55 (A00)
18 (A01) 21.4 (C01) |
20.7 (A00)
21.35 (A01) 19.6 (C01) |
A00: 22,75
A01: 22,75 |
Sư phạm Lý (dạy Lý bằng môn Anh ) | 18.05 (A00)
18.35 (A01) 20.75 (C01) |
21.5 (A00)
22.3 (A01) 19.45 (C01) |
A00: 25,1
A01: 25,1 |
Sư phạm Hoá học | 18.6 (A00) | 20.35 (A00) | A00: 22,5 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng môn Anh ) | 18.75 (D07) | 21 (D07) | D07: 23,75 |
Sư phạm Sinh học | 17.9 (A00)
19.35 (B00) 20.45 (B03) |
18.25 (A00)
18.1 (B00) 18.5 (C13) |
B00: 18,53
D08, D32, D34: 19,23 |
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng môn Anh ) | 17.55 (D01)
18.4 (D07) 17.8 (D08) |
24.95 (D13)
23.21 (D07) 20.25 (D08) |
|
Sư phạm Công nghệ | 21.45 (A00)
20.1 (A01) 20.4 (C01) |
18.1 (A00)
18.8 (A01) 18.3 (C01) |
A00: 18,55
C01: 19,2 |
Sư phạm Văn | 24 (C00)
21.1 (D01, D02, D03) |
24.47 (C00)
22.3 (D01, D02, D03) |
C00: 26,5
D01, D02, D03: 24,4 |
Sư phạm sử | 22 (C00)
18.05 (D14, D62, D64) |
23.25 (C00)
18.05 (D14, D62, D64) |
C00: 26
D14: 19,95 |
Sư phạm Địa lý | 17.75 (A00)
21.55 (C04) 22.25 (C00) |
18.95 (A00)
21.25 (C04) 22.75 (C00) |
C04: 24,35
C00: 25,25 |
Giáo dục công dân | 21.05 (C14);
17.25 (D66, D68, D70); 17.1 (D01, D02, D03); |
24.05 (C14)
18.1 (D66, D68, D70) 19.5 (D01, D02, D03) |
C19: 19,75
C20: 25,25 |
Giáo dục chính trị | 17 (C14);
17.5 (D66, D68, D70); 17.85 (D01, D02, D03); |
20.2 (C14)
18.2 (D66, D68, D70) |
C19: 21,25
C20: 19,25 |
Sư phạm môn Anh | 22.6 (D01) | 24.04 (D01) | D01: 26,14 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18.65 (D15, D42, D44)
18.6 (D01, D02, D03) |
20.05 (D15, D42, D44)
20.01 (D01, D02, D03) |
D15, D42, D44: 19,34
D01, D02, D03: 21,1 |
Giáo dục Mầm non | 21.15 (M00) | 20.2 | 21,93 |
Giáo dục Mầm non – Sư phạm môn Anh | 19.45 (M01);
19.03 (M02); |
18.58 (M01)
18.75 (M02) |
M01: 19
M02: 19,03 |
Giáo dục Tiểu học | 22.15 (D01, D02, D03); 21,15 (D1, D52, D54) | 22.4 | D01, D02, D03: 25,05 |
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm môn Anh | 20.05 (D11);
21.95 (D01) |
22.8 | D01: 25,55 |
Giáo dục Đặc biệt | 19.5 (B03);
21.75 (C00); 19.1 (D01, D02, D03) |
19.35 (B03)
23.5 (C00) 21.9 (D01) |
C00: 25
D01, D02, D03: 19,15 |
Quản lý giáo dục | 17.1 (A00);
20.75 (C00); 17.4 (D01, D02, D03) |
18.05 (A00)
21.75 (C00) 21.25 (D01, D02, D03) |
C20: 24
D01, D02, D03: 21,45 |
Hóa học | 16.85 (A00) | 16.85 (A00)
16.25 (B00) |
A00: 17,45 |
Sinh học | 16.4 (C04)
16 (C00) 16.45 (D01, D02, D03) |
16 (A00)
16.1 (B00) 19.75 (C13) |
B00: 17,54
D08, D32, D34: 23,95 |
Toán học | 16.1 (A00)
16.3 (A01) 16.1 (D01) |
16.05 (A00)
16.1 (A01) 19.5 (D01) |
A00, 17,9
D01: 22,3 |
Công nghệ thông tin | 16.05 (A00)
16.05 (A01) |
16.05 (A00)
18 (A01) 17 (D01) |
A00: 16
A01: 17,1 |
Việt Nam học | 16.4 (C04)
16 (C00) 16.45 (D01, D02, D03) |
16.05 (D15, D42, D44)
19.25 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) |
C00: 21,25
D01: 19,65 |
Văn học | 16 (C00, D01, D02, D03) | 20.5 (C00)
19.95 (D01, D02, D03) |
C00: 23
D01, D02, D03: 22,8 |
Ngôn ngữ Anh | 21 (D01) | 23.79 (D01) | D01: 25,65 |
Triết học | 16.75 (C03)
16.5 (C00) 16 (D01, D02, D03) |
16.2 (C03)
16.25 (C00) 16.9 (D01, D02, D03) |
A00: 16
C00: 17,25 D01: 16,95 |
Chính trị học (KT – CT Mác – Lênin) | 16.6 (C14)
16.65 (D84, D86, D87) 17.35 (D01, D02, D03) |
16.75 (C14)
17.75 (D66, D68, D70) |
|
Ngành Tâm lý học | 16.1 (C03)
16 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) |
19.25 (C03)
21.25 (C00) 20 (D01, D02, D03) |
C00: 23
D01, D02, D03: 22,5 |
Tâm lý học giáo dục | 16.4 (C03)
16 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) |
19.7 (C03)
22 (C00) 21.1 (D01, D02, D03) |
C00: 24,5
D01, D02, D03: 23,8 |
Công tác xã hội | 16.75 (D14, D62, D64)
16 (C00) 16 (D01, D02, D03) |
16 (D14, D62, D64)
18.75 (C00) 16 (D01, D02, D03) |
C00: 16,25
D01, D02, D03: 16,05 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 19.8 (A00)
18 (C00) |
C00: 21,75 | |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00: 19
D01, D02, D03: 21,2 |
||
Quản trị dịch vụ du và lữ hành | C00: 23
D01: 16,7 |
Xem thêm: