Đại học Dầu Khí Việt Nam: Tuyển sinh, tuyển sinh mới năm 2022
Contents A. GIỚI THIỆU Đại học Dầu Khí Việt Nam Tên trường: Đại học Dầu khí Việt Nam Tên...
Xem thêmĐại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM (Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh) là trung tâm nghiên cứu, đào tạo lớn nhất miền Nam về lĩnh vực khoa học xã hội. Trường được thành lập dựa trên tiền thân là Đại học Văn khoa ở Hà Nội.
Mỗi năm, lượng sinh viên đăng ký vào trường Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM đều là những con số đáng kể. Chúng ta sẽ hiểu vì sao đây lại là sự lựa chọn của nhiều bạn trẻ như vậy với những đặc điểm nổi bật sau.
Contents
Nhìn chung, Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM là một trường đại học quy mô, bề thế và gặt hái nhiều giải thưởng, thành tích danh giá. Các ngành học vô cùng đa dạng về lĩnh vực và chuyên môn, thu hút sự chú ý của sinh viên và phụ huynh cả nước.
Trường có hệ thống cơ sở hạ tầng khang trang, được đầu tư vô cùng chỉn chu và hiện đại. Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM sở hữu 10 phòng và 1 ban với sự trang bị kỹ lưỡng, liên kết chặt chẽ tạo hiệu quả làm việc và học tập nổi bật. Đặc biệt là 2 cơ sở thư viện của trường đặt ở Quận 1 và Thủ Đức phục vụ tối đa cho việc học và nhu cầu nghiên cứu của sinh viên.
Trường Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM sở hữu gần 1.000 cán bộ, giáo viên có bằng cấp cao, cùng nhiều giảng viên quốc tế, người Việt Nam tu nghiệp và thỉnh giảng tại các trường đại học lớn trên thế giới quy tụ về. Chất lượng giảng dạy ở đây không còn là điều cần tranh cãi.
Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM trở thành ngôi trường số 1 Việt Nam về đào tạo cho sinh viên người Việt lẫn du học sinh nước ngoài.
Tên trường: Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM
Tên tiếng Anh: VNUHCM-University of Social Sciences and Humanities
Mã trường: QSX
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên kết quốc tế
Địa chỉ: 10 – 12 đường Đinh Tiên Hoàng – p. Bến Nghé – q. 1 – tp Hồ Chí Minh
SĐT: 028 38293 828
Email: hanhchinh@hcmucssh.edu.vn
Website: http://hcmussh.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
Năm 2022, nhà trường xét tuyển 3.649 chỉ tiêu trình độ ĐH chính quy cho 42 ngành đào tạo chương trình trong nước và 4 chương trình liên kết quốc tế. Bốn chương trình liên kết quốc tế hình thức 2+2 ngành truyền thông, quan hệ quốc tế, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc sẽ tuyển 180 chỉ tiêu.
ThS Trần Nam – trưởng phòng truyền thông và quan hệ doanh nghiệp nhà trường – cho biết: “Điểm mới của năm 2022, là nhà trường bổ sung phương thức tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh đạt thành tích cao trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao… tối đa là 5% chỉ tiêu. Đồng thời trường còn xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2022. Với xu hướng quốc tế hóa chương trình đào tạo, năm 2022, trường tuyển sinh 3 chương trình liên kết ngành Việt Nam học với các trường ĐH tại Hàn Quốc với phương thức 2+2”. Trường dự kiến tuyển sinh theo 6 phương thức sau: Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo (dự kiến 1-5% chỉ tiêu). Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (dự kiến 15-20% chỉ tiêu). Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 (dự kiến 45-70%). Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022 (dự kiến 35-50% chỉ tiêu). Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; ưu tiên xét tuyển thí sinh là thành viên đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; Xét tuyển thí sinh đạt thành tích cao trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao… (dự kiến 1-5% chỉ tiêu). Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2022 (dự kiến 3-10% chỉ tiêu). Riêng chương trình liên kết 2+2 có xét học bạ THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. |
Năm 2020, trường Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM xét tuyển dưới 4 phương thức. Thời gian tuyển sinh cụ thể của từng nội dung như sau:
+ Phương thức 1: 15/6 – 30/6/2020
+ Phương thức 2: Thí sinh gửi hồ sơ trước 20/7/2020
+ Phương thức 3: 15/7 – 15/8/2020
+ Phương thức 4: 15/7 – 15/8/2020
Tương tự, về hồ sơ xét tuyển của trường Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM cũng khác nhau tùy vào từng phương thức.
+ Phương thức 1 và 2: Thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
+ Phương thức 3: Thí sinh đăng ký theo 2 bước:
+ Phương thức 4: Thí sinh đăng ký qua trang thinangluc.vnuhcm.edu.vn và làm theo hướng dẫn
+ Thí sinh tốt nghiệp trung học (gồm THPT hoặc trung cấp)
+ Thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT sẽ học, được công nhân đã hoàn thành các môn THPT theo quy định
Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM tuyển sinh 2020 trên cả nước.
5.1. Phương thức xét tuyển
+ Phương thức 1: xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
+ Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển hoặc tuyển thẳng theo quy định Bộ GD & ĐT
+ Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển hoặc tuyển thẳng theo quy định của trường
+ Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kiểm tra trình độ năng lực
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM
Năm 2020, trường Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dao động từ 18 – 20 điểm tùy ngành.
Một số ngành có điểm ngưỡng từ 20 trở lên như:
+ Ngôn ngữ Anh (hệ chuẩn)
+ Ngôn ngữ Anh (hệ đại trà)
+ Quan hệ quốc tế
+ Tâm lý học
+ Nhật Bản học
+ Hàn Quốc học
+ Báo chí
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành hệ chất lượng cao
Có thể thấy, cơ hội dành cho các thí sinh xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT rất rộng mở với đề án tuyển sinh năm 2020 này.
5.3. Chính sách ưu tiên Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM
Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM ưu tiên xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng đối với các đối tượng như sau:
Xét tuyển thẳng:
– Thí sinh được triệu tập tham dự thi chọn đội tuyển quốc gia trong nội dung Olimpic quốc tế, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT
– Thí sinh có giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT
– Thí sinh là người khiếm thị với học lực khá trở lên trong 3 năm trung học, trong đó 3 môn dự thi đạt từ 7 trở lên, thị lực dưới 10%
– Thí sinh có hộ khẩu tại các huyện nghèo từ 3 năm trở lên
– Thí sinh là người dân tộc thiểu số, 20 huyện nghèo biên giới, hải đạo thuộc khu vực Tây Nam Bộ
Ưu tiên xét tuyển:
– Thí sinh có giải khuyến khích thi Học sinh giỏi quốc gia
– Thí sinh có giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia có tốt nghiệp THPT
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, không dùng quyền xét tuyển thẳng
Một số trường hợp khác được ưu tiên xét tuyển hoặc tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học KH XH và NV – ĐHQG TP.HCM.
– Đối với chương trình đại trà: 204.000đ/ tín chỉ
– Đối với chương trình chất lượng cao: 36.000.000/ năm
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT | Theo phương thức
khác |
|||
Giáo dục học | 7140101 | C00, C01, D01, B00 | 75 | 40 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 100 | 100 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 7220201_CLC | D01 | 65 | 65 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D02 | 43 | 22 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D03 | 56 | 29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | 84 | 55 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng
cao (dự kiến) |
7220204_CLC | D01, D04 | 28 | 27 |
Ngôn ngữ Đức (**) | 7220205 | D01, D05 | 40 | 40 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | D01, D03, D05 | 33 | 17 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | D01, D03, D05 | 33 | 17 |
Triết học | 7229001 | C00, A01, D01, D14 | 39 | 21 |
Lịch sử | 7229010 | C00, D01, D14 | 65 | 35 |
Ngôn ngữ học | 7229020 | C00, D01, D14 | 48 | 32 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14 | 75 | 50 |
Văn hoá học | 7229040 | C00, D01, D14 | 42 | 28 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | D01, D14 | 60 | 60 |
Quan hệ Quốc tế – Chất lượng cao | 7310206_CLC | D01, D14 | 40 | 40 |
Xã hội học | 7310301 | C00, A00, D01, D14 | 84 | 56 |
Nhân học | 7310302 | C00, D01, D14 | 39 | 21 |
Tâm lý học | 7310401 | C00, B00, D01, D14 | 63 | 62 |
Địa lý học | 7310501 | C00, A01, D01, D15 | 62 | 33 |
Đông phương học | 7310608 | D01, D04, D14 | 93 | 62 |
Nhật Bản học | 7310613 | D01, D06, D14 | 48 | 47 |
Nhật Bản học – Chất lượng cao | 7310613_CLC | D01, D06, D14 | 30 | 30 |
Hàn Quốc học | 7310614 | D01, D14 | 73 | 72 |
Báo chí | 7320101 | C00, D01, D14 | 50 | 50 |
Báo chí – Chất lượng cao | 7320101_CLC | C00, D01, D14 | 30 | 30 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | D01, D14, D15 | 30 | 30 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | A01, C00, D01, D14 | 39 | 21 |
Quản lý thông tin | 7320205 | A01, C00, D01, D14 | 39 | 21 |
Lưu trữ học | 7320303 | C00, D01, D14 | 43 | 22 |
Đô thị học | 7580112 | A01, C00, D01, D14 | 43 | 22 |
Đô thị học – Phân hiệu Bến Tre | 7580112_BT
(*) |
A01, C00, D01, D14 | 23 | 12 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, D14 | 59 | 31 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, D01, D14 | 58 | 57 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao | 7810103_CLC | C00, D01, D14 | 30 | 30 |
Việt Nam học (***) | 7340406_NN | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài | 0 | 50 |
Tôn giáo học (dự kiến) | 7229009 | C00, D01, D14 | 33 | 17 |
Quản trị văn phòng (Dự kiến) | 7340406 | C00, D01, D14 | 33 | 17 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
Giáo dục học | 19.8 (C00)
17.8 (B00, C01, D01) |
620 | 19 | B00, D01: 21,25
C00, C01: 22,15 |
600 |
Ngôn ngữ Anh | 23.2 | 775 | 25 | 26,17 | 880 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 24,5 | 25,65 | 880 | ||
Ngôn ngữ Nga | 18.1 | 615 | 19,8 | 20 | 630 |
Ngôn ngữ Pháp | 20.6 | 650 | 21,7 | D03: 22,75
D01: 23,2 |
730 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22.03 | 670 | 23,6 | 25,2 | 818 |
Ngôn ngữ Đức | 20.2 | 650 | 22,5 (D01)
20,25 (D05) |
D05: 22
D01: 23 |
730 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 19.3 | 626 | 21,9 | 22,5 | 660 |
Ngôn ngữ Italia | 18.8 | 630 | 20 | 21,5 | 610 |
Triết học | 19.25 (C00)
17.25 (A01, D01, D14) |
630 | 19,5 | A01, D01, D14: 21,25
C00: 21,75 |
600 |
Lịch sử | 19.1 (C00)
18.1 (D01, D14) |
630 | 21,3 | D01, D14: 22
C00: 22,5 |
600 |
Ngôn ngữ học | 22 | 625 | 21,7 | D01, D14: 23,5
C00: 24,3 |
680 |
Văn học | 22.4 (C00)
21.4 (D01, D14) |
625 | 21,3 | D01, D14: 24,15
C00: 24,65 |
680 |
Văn hoá học | 21.5 (C00)
20.5 (D01, D14) |
620 | 23 | D01, D14: 24,75
C00: 25,6 |
650 |
Quan hệ quốc tế | 22.6 | 750 | 24,3 | D14: 25,6
D01: 26 |
850 |
Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao | 24,3 | D14: 25,4
D01: 25,7 |
850 | ||
Xã hội học | 20.5 (C00)
19.5 (A00, D01, D14) |
620 | 22 | A00, D01, D14: 24
C00: 25 |
640 |
Nhân học | 19.75 (C00)
18.75 (D01, D14) |
630 | 20,3 | D01, D14: 21,75
C00: 22,25 |
600 |
Tâm lý học | 23.2 (C00)
22.2 (B00, D01, D14) |
760 | 23,78 (C00, B00)
23,5 (D01, D14) |
B00, D01, D14: 25,9
C00: 26,6 |
840 |
Địa lý học | 21.25 (C00)
20.25 (A01, D01, D15) |
620 | 21,1 | A01, D01, D15: 22,25
C00: 22,75 |
600 |
Đông phương học | 21.6 | 690 | 22,85 | D04, D14: 24,45
D01: 24,65 |
765 |
Nhật Bản học | 22.6 | 759 | 23,61 | D06, D14: 25,2
D01: 25,65 |
818 |
Nhật bản học – Chất lượng cao | 23,3 | D06, D14: 24,5
D01: 25 |
800 | ||
Hàn Quốc học | 22.25 | 750 | 23,45 | 25,2 | 818 |
Báo chí | 24.6 (C00)
22.6 (D01, D14) |
750 | 24,7 (C00)
24,1 (D01, D14) |
D01, D14: 26,15
C00: 27,5 |
820 |
Báo chí – Chất lượng cao | 23,3 | D01, D14: 25,4
C00: 26,8 |
820 | ||
Truyền thông đa phương tiện | 24,3 | D14, D15: 26,25
D01: 27 |
880 | ||
Thông tin – thư viện | 17 (C00)
16.5 (A01, D01, D14) |
630 | 19,5 | A01, D01, D14: 21
C00: 21,25 |
600 |
Quản lý thông tin | 21 | A01, D01, D14: 23,75
C00: 25,4 |
620 | ||
Lưu trữ học | 20.25 (C00)
19.25 (D01,D14) |
630 | 20,5 | D01, D14: 22,75
C00: 24,25 |
608 |
Đô thị học | 17 | 630 | 20,2 | A01, D01, D14: 22,1
C00: 23,1 |
600 |
Công tác xã hội | 20 (C00)
19 (D01, D14) |
620 | 20,8 (C00, D01)
20 (D14) |
D01, D14: 22
C00: 22,8 |
600 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,5 (C00)
24,5 (D01, D14) |
D01, D14: 26,25
C00: 27,3 |
825 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao | 22,85 | D01, D14: 25
C00: 25,55 |
800 | ||
Du lịch | 24.9 | 730 | – | – | – |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao | 24 | 800 | |||
Tôn giáo học | D01, D14: 21
C00: 21,5 |
600 | |||
Quản trị văn phòng | D01, D14: 24,5
C00: 26 |
660 |
Xem thêm: