4, 8, 12, 16, 20,…., 44, 48, 52,… .., 100
Tất cả các số có thể chia hoặc là tích của 4 đều là bội của 4. Tuy nhiên, thừa số và bội số là những khái niệm cần thiết để học sinh giải nhiều bài toán trong các kỳ thi trên bàn cũng như trong các kỳ thi cạnh tranh.
Nhiều của 4 là gì?
Theo định nghĩa được đưa ra ở trên, bội của 4 là một số có được bằng cách nhân một số nguyên với 4.
Ví dụ, 24, 28, 32 và 36 được cho là bội số của 4 vì những lý do sau.
4 × 6 = 24 | 4 nhân với 6 để được 24 |
4 × 7 = 28 | 4 nhân với 7 để được 28 |
4 × 8 = 32 | 4 nhân với 8 để được 32 |
4 × 9 = 36 | 4 nhân với 9 để được 36 |
Bội cũng có thể thu được thông qua việc lặp đi lặp lại bổ sung một số bao nhiêu lần tùy theo yêu cầu. Ví dụ, năm bội số đầu tiên của 4 có thể được viết là:
4 × 1 = 4
4 × 2 = 8 hoặc 4 + 4 = 8 {ở đây 4 được cộng cho hai lần}
4 × 3 = 12 hoặc 4 + 4 + 4 = 12 {ở đây 4 được thêm vào cho ba lần}
4 × 4 = 16 hoặc 4 + 4 + 4 + 4 = 16
4 × 5 = 20 hoặc 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Theo cách tương tự, chúng ta viết một số bội của các số đã cho.
Bội số của 4
Bảng dưới đây chứa 20 bội số đầu tiên của 4 cùng với ký hiệu phép nhân trong mỗi trường hợp.
Phép nhân 4 với các số | Bội số của 4 |
4 × 1 | 4 |
4 × 2 | số 8 |
4 × 3 | 12 |
4 × 4 | 16 |
4 × 5 | 20 |
4 × 6 | 24 |
4 × 7 | 28 |
4 × 8 | 32 |
4 × 9 | 36 |
4 × 10 | 40 |
4 × 11 | 44 |
4 × 12 | 48 |
4 × 13 | 52 |
4 × 14 | 56 |
4 × 15 | 60 |
4 × 16 | 64 |
4 × 17 | 68 |
4 × 18 | 72 |
4 × 19 | 76 |
4 × 20 | 80 |
Từ bảng trên, chúng ta có thể nói rằng bội của 4 là kết quả trong bảng nhân của 4 , vì cả hai đều giống nhau.
Một số sự thật thú vị về bội số của một số được liệt kê dưới đây:
- Mọi bội số của một số đều lớn hơn hoặc bằng số đó.
- Số bội của một số đã cho là vô hạn.
- Mỗi số là bội số của chính nó.
Câu hỏi thường gặp về bội số của 4 – Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để bạn tìm thấy bội số của 4?
Bội số đầu tiên của 4 là gì?
4, 8, 12, 26, 20, 24, 28, 32, 36 và 40.
Các thừa số và bội số của 4 là gì?
Các bội số của 4 bao gồm 4, 8, 12, 26, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 44, v.v.