Hình vuông & Hình vuông hoàn hảo là gì? Những kiến thức bạn nên nắm
1 Tháng Ba, 2021Contents Hình vuông & Hình vuông hoàn hảo – Giải thích & Ví dụ Trong toán học, một hình...
Contents
Căn có thể được định nghĩa là một ký hiệu cho biết căn của một số. Căn bậc hai, căn bậc hai, căn bậc hai đều là căn. Bài viết này giới thiệu bằng cách xác định các thuật ngữ phổ biến trong các gốc phân số. Nếu n là số nguyên dương lớn hơn 1 và a là số thực thì;
n √a = a 1 / n ,
trong đó n được gọi là chỉ số và a là bán kính, khi đó ký hiệu √ được gọi là căn . Vế phải và vế trái của biểu thức này lần lượt được gọi là dạng lũy thừa và dạng căn.
Có hai cách để đơn giản hóa các căn bằng phân số, và chúng bao gồm:
Hãy giải thích kỹ thuật này với sự trợ giúp của ví dụ bên dưới.
ví dụ 1
Đơn giản hóa biểu thức sau:
√27 / 2 x √ (1/108)
Giải pháp
Hai phân số căn có thể được kết hợp bằng cách tuân theo các mối quan hệ sau:
√a / √b = √ (a / b) và √ax √b = √ab
Vì thế,
√27 / 2 x √ (1/108)
= √27 / √4 x √ (1/108)
= √ (27/4) x √ (1/108)
= √ (27/4) x √ (1/108) = √ (27/4 x 1/108)
= √ (27/4 x 108)
Vì 108 = 9 x 12 và 27 = 3 x 9
√ (3 x 9/4 x 9 x 12)
9 là hệ số của 9 và vì vậy hãy đơn giản hóa,
√ (3/4 x 12)
= √ (3/4 x 3 x 4)
= √ (1/4 x 4)
= √ (1/4 x 4) = 1/4
Hợp lý hóa một mẫu số có thể được gọi là một phép toán trong đó gốc của một biểu thức được chuyển từ dưới cùng của một phân số lên trên cùng. Phần dưới và phần trên của một phân số lần lượt được gọi là mẫu số và tử số. Các số như 2 và 3 là số hữu tỉ và các số căn như √2 và √3, là số vô tỉ. Nói cách khác, một mẫu số phải luôn luôn hợp lý, và quá trình thay đổi một mẫu số từ vô lý thành hợp lý được gọi là “Hợp lý hóa Mẫu số”
Có hai cách quy đồng mẫu số. Một phân số căn có thể được hợp lý hóa bằng cách nhân cả phần trên và phần dưới với một căn:
Ví dụ 2
Hợp lý hóa phân số căn sau: 1 / √2
Giải pháp
Nhân cả tử số và mẫu số với căn bậc 2.
= (1 / √2 x √2 / √2)
= √2 / 2
Một phương pháp khác để tính hợp lý mẫu số là nhân cả phần trên và phần dưới với một liên hợp của mẫu số. Liên từ là một biểu thức có dấu hiệu thay đổi giữa các thuật ngữ. Ví dụ, một liên hợp của một biểu thức như: x 2 + 2 là
x 2 – 2
Ví dụ 3
Hợp lý hóa biểu thức: 1 / (3 – √2)
Giải pháp
Nhân cả phần trên và phần dưới với (3 + √2) dưới dạng liên hợp.
1 / (3 – √2) x (3 + √2) / (3 + √2)
= (3 + √2) / (3 2 – (√2) 2 )
= (3 + √2) / 7, mẫu số bây giờ là hữu tỉ.
Ví dụ 4
Hợp lý hóa mẫu số của biểu thức; (2 + √3) / (2 – √3)
Giải pháp
Liên hợp của 2 – √3 = 2 + √3.
Ví dụ 5
Hợp lý hóa mẫu số của biểu thức sau,
(5 + 4√3) / (4 + 5√3)
Giải pháp
4 ²- (5√3) ² = -59
Ví dụ 6
Hợp lý hóa mẫu số của (1 + 2√3) / (2 – √3)
Giải pháp
Hợp của 2 – √3 là 2 + √3
a ²- b ² = (a + b) (a – b), để có 2 ² – √3 ² = 1
Ví dụ 7
Hợp lý hóa mẫu số,
(3 + √5) / (3 – √5) + (3 – √5) / (3 + √5)
Giải pháp
So sánh mẫu số (3-√5) (3 + √5) với đồng dạng a ² – b ² = (a + b) (a – b), để được
3 ² – √5 ² = 4
Ví dụ 8
Hợp lý hóa mẫu số của biểu thức sau:
[(√5 – √7) / (√5 + √7)] – [(√5 + √7) / (√5 – √7)]
Giải pháp
(√5 – √7) ² – (√5 + √7) ² / (√5 + √7) (√5 – √7)
= √5 ² + 2 (√5) (√7) + √7²
= √5 ² – 2 (√5) (√7) + √7 ²
a² – b ² = (a + b) (a – b), để lấy
√5 ² – √7 ² = -2
Xem thêm: