Số lẻ và số chẵn – Tổng quan về số chẵn và số lẻ
1 Tháng Ba, 2021Contents Số lẻ và số chẵn là gì? Một số nguyên có thể chia cho 2 là một số...
Contents
Căn có thể được định nghĩa là một ký hiệu cho biết căn của một số. Căn bậc hai, căn bậc hai, căn bậc hai đều là căn.
Về mặt toán học, một căn được biểu diễn dưới dạng x n . Biểu thức này cho chúng ta biết rằng một số x được nhân với chính nó n số lần.
Các đại lượng cấp số như bình phương, căn bậc hai, căn bậc hai, v.v. có thể được nhân lên giống như các đại lượng khác. Phép nhân các gốc liên quan đến việc viết các thừa số của nhau có hoặc không có dấu nhân giữa các đại lượng.
Ví dụ, phép nhân của √a với √b, được viết là √ax √b. Tương tự, phép nhân n 1/3 với y 1/2 được viết dưới dạng h 1/3 y 1/2 .
Nên đặt thừa số trong cùng một dấu căn, điều này có thể xảy ra khi các biến được đơn giản hóa thành một chỉ số chung. Ví dụ, phép nhân n √x với n √y được n √ (xy). Điều này có nghĩa là, gốc của tích của một số biến bằng tích của gốc của chúng.
ví dụ 1
Nhân √8xb bởi √2xb.
Giải pháp
√8xb bởi √2xb = √ (16x 2 b 2 ) = 4xb.
Bạn có thể nhận thấy rằng phép nhân các đại lượng gốc sẽ tạo ra các đại lượng hữu tỉ.
Ví dụ 2
Tìm tích của √2 và √18.
Giải pháp
√2 x √18 = √36 = 6.
Các rễ có cùng số lượng có thể được nhân bằng cách cộng các số mũ phân số. Nói chung,
a 1/2 * a 1/3 = a (1/2 + 1/3) = a 5/6
Trong trường hợp này, tổng của mẫu số cho biết căn của đại lượng trong khi tử số biểu thị cách lặp lại căn để tạo ra sản phẩm cần thiết.
Các phần hợp lý của các gốc được nhân lên và tích của chúng được đặt trước tích số của các gốc. Ví dụ, a√b xc√d = ac √ (bd).
Ví dụ 3
Tìm sản phẩm sau:
√12x * √8xy
Giải pháp
√96x 2 năm
4x√6 năm
Ví dụ 4
Giải biểu thức căn sau
(3 + √5) / (3 – √5) + (3 – √5) / (3 + √5)
Giải pháp
[(3 + √5) ² + (3-√5) ²] / [(3 + √5) (3-√5)]
3 ² + 2 (3) (√5) + √5 ² và 3 ²- 2 (3) (√5) + √5 ².
3 ² + 2 (3) (√5) + √5 ² + 3 ² – 2 (3) (√5) + √5 ² = 18 + 10 = 28
3 ² – √5 ² = 4
28/4 = 7
Ví dụ 5
Hợp lý hóa mẫu số [(√5 – √7) / (√5 + √7)] – [(√5 + √7) / (√5 – √7)]
Giải pháp
(√5 – √7) ² – (√5 + √7) ² / (√5 + √7) (√5 – √7)
= √5 ² + 2 (√5) (√7) + √7²
= √5 ² – 2 (√5) (√7) + √7 ²
√5 ² – √7 ² = -2
[{√5 ² + 2 (√5) (√7) + √7²} – {√5 ² – 2 (√5) (√7) + √7 ²}] / (- 2)
= 2√35 / (- 2)
= -√35
Ví dụ 6
Đánh giá
(2 + √3) / (2 – √3)
Giải pháp
Liên hợp của 2 – √3 là 2 + √3.
Xem thêm:
Bội số chung nhỏ nhất – Định nghĩa & Ví dụ về nó dễ hiểu nhất
Làm tròn số – Định nghĩa, Biểu đồ giá trị vị trí & Ví dụ chính xác nhất
Ví dụ 7
Nhân √27 / 2 x √ (1/108)
Giải pháp
√27 / 2 x √ (1/108)
= √27 / √4 x √ (1/108)
= √ (27/4) x √ (1/108)
= √ (27/4) x √ (1/108) = √ (27/4 x 1/108)
= √ (27/4 x 108)
Vì 108 = 9 x 12 và 27 = 3 x 9
√ (3 x 9/4 x 9 x 12)
9 là hệ số của 9 và vì vậy hãy đơn giản hóa,
√ (3/4 x 12)
= √ (3/4 x 3 x 4)
= √ (1/4 x 4)
= √ (1/4 x 4) = 1/4