Quy tắc và cách phát âm “-S” “- ES” “-’S” chuẩn nhất
12 Tháng Mười Một, 2021Quy tắc và cách phát âm đúng tiếng Anh là điều cực khó, sáng tạo cụm chữ ở đuôi như: s/es thường cực...
Trong học tập và giao thiệp hằng ngày chúng ta thường bắt chạm chán rất nhiều những con số, chả hạn như số đếm, số thứ tự, số thập phân,… ngoại giả trong tiếng Anh, các con số này lại có cách đọc khác nhau.
Contents
Số | Số trật tự | Viết tắt số thứ tự |
1 | First | st |
2 | Second | nd |
3 | Third | rd |
4 | Fourth | th |
5 | Fifth | th |
6 | Sixth | th |
7 | Seventh | th |
8 | Eighth | th |
9 | Ninth | th |
10 | Tenth | th |
11 | Eleventh | th |
12 | Twelfth | th |
13 | Thirteenth | th |
14 | Fourteenth | th |
15 | Fifteenth | th |
16 | Sixteenth | th |
17 | Seventeenth | th |
18 | Eighteenth | th |
19 | Nineteenth | th |
20 | Twentieth | th |
21 | Twenty-first | st |
30 | Thirtieth | th |
31 | Thirty-first | st |
40 | Fortieth | th |
50 | Fiftieth | th |
60 | Sixtieth | th |
70 | Seventieth | th |
80 | Eightieth | th |
90 | Ninetieth | th |
100 | One hundredth | th |
101 | One hundred and first | st |
121 | One hundred twenty first | st |
1000 | One thousandth | th |
1 triệu | One millionth | th |
1 tỷ | One billionth | th |
Số | Tiếng Anh | Phiên âm | Số | Tiếng Anh | Phiên âm |
1 | One | /wʌn/ | 11 | Eleven | /ɪˈlev.ən/ |
2 | Two | /tu:/ | 12 | Twelve | /twelv/ |
3 | Three | /θri:/ | 13 | Thirteen | /θɜːˈtiːn/ |
4 | Four | /fɔ:/ | 14 | Fourteen | /ˌfɔːˈtiːn/ |
5 | Five | /faiv/ | 15 | Fifteen | /ˌfɪfˈtiːn/ |
6 | Six | /siks/ | 16 | Sixteen | /ˌsɪkˈstiːn/ |
7 | Seven | /’sevn/ | 17 | Seventeen | /ˌsev.ənˈtiːn/ |
8 | Eight | /eit/ | 18 | Eighteen | /ˌeɪˈtiːn/ |
9 | Nine | /nait/ | 19 | Nineteen | /ˌnaɪnˈtiːn/ |
10 | Ten | /ten/ | 20 | Twenty | /ˈtwen.ti/ |
Số | Tiếng Anh | Phiên âm | Số | Tiếng Anh | Phiên âm |
10 | Ten | /ten/ | 60 | Sixty | /ˈsɪk.sti/ |
20 | Twenty | /ˈtwen.ti/ | 70 | Seventy | /ˈsev.ən.ti/ |
30 | Thirty | /ˈθɜː.ti/ | 80 | Eighty | /ˈeɪ.ti/ |
40 | Forty | /ˈfɔː.ti/ | 90 | Ninety | /ˈnaɪn.ti/ |
50 | Fifty | /ˈfɪf.ti/ |
100 = hundreds: trăm
1000 = thousands: nghìn
1,000,000 = millions: triệu
1 tỷ = one billion (US: trillion)
1000 tỷ = one thousand billion (US: quadrillion)
1 triệu tỷ = one trillion (US: quintillion)
Ví dụ:
800 – Eight hundred.
1,800 – Eighteen hundred (or One thousand eight hundred).
18,000 – Eighteen thousand.
18, 208, 013 = Eighteen million two hundred eight thousand (and) thirteen.
500,011 – Five hundred thousand (and) elevent.
312,715,629 – Three hundred twelve thousand seven hundred fifteen thousand six hundred twenty nine.
Lưu ý: Dấu thập phân trong tiếng Việt là “,” nhưng trong tiếng Anh là “.” và được đọc là “point” /pɔɪnt/. Chữ số 0 sau dấu chấm sẽ được đọc là “nought”.
Ví dụ:
11.92: Eleven point nine two.
9.04: Nine point nought four.
Cách viết và đọc số trong tiếng Anh
Khi đọc số điện thoại game thủ chỉ cần tách rời các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số máy tính bảng đó, còn số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. Trong trường hợp có 2 số giống nhau và đứng liền nhau thì sẽ đọc “double + số”.
Ví dụ:
My phone number is oh-nine-eight-five two-three-eight eight-double five. – Số điện thoại của tôi là 0985 238 855.
Sau khi viết số tuổi thì sẽ thêm hậu tố “years old” và sử dụng số đếm để đọc số tuổi.
Ví dụ: I am sixteen years old. – Tôi 16 tuổi.
Khi đọc số năm trong tiếng Anh chúng ta thường tách rời các số ra, chả hạn 1995 sẽ đọc là “nineteen ninety six”. Còn đối với những năm từ 2000 trở đi sẽ có cách đọc, tỉ dụ 2006: two thousand and six.
Khi muốn đọc phân số, người chơi cần làm theo các luật lệ sau:
Ví dụ:
1/3 = one third
3/5 = three fifths
1/6 = one sixth
4/9 = four ninths
9/20 = nine twentieths
Ví dụ:
12/5 = twelve over five
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three
Ví dụ:
½ = one half= a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
¾ = three quarters
1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Cách đọc các số trong tiếng Anh
Phần số nguyên sẽ đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách đọc ở mục trên.
Ví dụ:
Four and four fifths: 445
Thirteen and nineteen over two two: 131922
dùng số đếm và cụm từ “to the power of” để đọc số mũ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
2^5 = two phệ the power of five
5^6 = five mập the power of six
Bên cạnh đó, số mũ 2 và 3 còn có cách đọc khác giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt, đó là “squared” và “cubed”.
Ví dụ:
10^2 = ten squared
10^3 = ten cubed
Khi đọc phần trăm trong tiếng Anh người chơi chỉ cần đọc số đếm và thêm hậu tố “percent”.
Ví dụ:
1%: one percent
16%: sixteen percent
62.7%: sixty-two point seven percent
Trên đây là những thông báo cơ bản về cách đọc số đếm trong tiếng Anh, hãy luyện đọc thật nhiều để nhớ lâu và thạo trong giao thiệp bạn nhé.
Xem thêm :