Trong Hình học, chúng ta bắt gặp những hình dạng và hình vẽ khác nhau. Có hai loại hình – hình học và không hình học. Các hình phi hình học là những hình không có hình dạng hoặc góc cố định. Mặt khác, hình học là những hình có dạng xác định. Một số được tạo thành từ các góc và đường thẳng, trong khi một số được tạo bởi các đường cong và vòng cung. Tất cả các hình dạng hình học được bao gồm trong nhánh của Hình học.
|
Định nghĩa và các loại đa giác
Đa giác là một hình khép kín, được tạo thành từ các đoạn thẳng được gọi là các cạnh. Nó có ít nhất ba cạnh và ba đỉnh. Bề mặt của đa giác không cong hoặc thẳng. Có hai loại đa giác – Đa giác đều và không đều . Đa giác đều có các cạnh bằng nhau cũng như các góc bằng nhau, trong khi tất cả các cạnh và góc không bằng nhau đối với những hình không đều.
Đa giác có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau dựa trên số lượng các cạnh như dưới đây:
- Đa giác ba cạnh → Tam giác
- Đa giác bốn cạnh → Hình tứ giác
- Đa giác năm cạnh → Ngũ giác
- Đa giác sáu cạnh → Hình lục giác
- Đa giác bảy mặt → Hình tam giác
- Đa giác tám cạnh → Hình bát giác
- Đa giác chín cạnh → Nonagon
- Đa giác mười mặt → Hình lục giác
và như thế.
Thuộc tính của một Dodecagon
- Mỗi góc bên trong bằng 150 ° và mỗi góc bên ngoài bằng 30 °.
- Tổng các góc bên trong của một đa giác mười hai cạnh là = (12 – 2) x 180 ° = 1800 °.
- Tổng các góc bên ngoài của một đa giác mười hai mặt là 360 °.
- Số tất cả các đường chéo có thể có trong một đa giác mười hai cạnh được cho bởi công thức:
Tổng số đường chéo = n (n – 3) / 2 = 12 (12 – 3) / 2 = 6 * 9 = 54
- Số tam giác được tạo thành bởi các đường chéo từ mỗi đỉnh của đa giác mười hai cạnh là, n – 2 = 12 – 2 = 10.
Khu vực Dodecagon
Tổng vùng được bao phủ bên trong ranh giới của Dodecagon được gọi là diện tích của Dodecagon. Diện tích của một đa giác đều mười hai cạnh có độ dài cạnh d được cho bởi:
Diện tích = 3 (2 + √3) d 2 ≈ 11.19615242 d 2 |
Diện tích tính theo đường tròn ngoại tiếp R của đường tròn ngoại tiếp là;
Diện tích = 3R 2 |
Chu vi của Dodecagon
Chu vi là tổng chiều dài của các ranh giới của một đa giác mười hai cạnh. Công thức của nó theo đường tròn R được cho bởi;
Chu vi = 12R√ (2-√3) ≈ 6.2116570 R |
Các ví dụ
Câu 1: Tính diện tích hình chóp có độ dài cạnh d = 10 cm.
Giải pháp:
Số cạnh = 12
Diện tích đa giác 12 cạnh = 3 (2 + √3) d 2
= 3 (2 + √3) x 10 2
= 11.19615242 x 100
Diện tích ≈ 1119,615242 cm 2
H.2: Tính chu vi hình đa giác đều có mười hai cạnh, ngoại tiếp đường tròn bán kính là 5cm.
Bài giải: Cho, bán kính đường tròn ngoại tiếp = 5cm.
Công thức tính chu vi của hình dodecagon là;
P = 12R√ (2-√3)
= 12 x 5 x √ (2-√3)
P ≈ 31.058285 cm
Xem thêm:
Hướng dẫn giải phân số phức tạp nhanh chóng nhất
Diện tích hình chữ nhật – Giải thích & Ví dụ nhanh gọn, dễ nhất