Các yếu tố của 36 là gì?
Các thừa số của 36 là các số, được nhân theo từng cặp để tạo ra số ban đầu 36. Vì số 36 là một số tổng hợp nên nó có nhiều thừa số khác với một và chính nó là số. Như vậy, các thừa số của 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 và 36.
Các hệ số 36: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 và 36
Thừa số nguyên tố của 36: 2 × 2 × 3 × 3 hoặc 2 2 × 3 2 |
Yếu tố cặp của 36
Như đã thảo luận ở trên, cặp nhân tố 36 có thể tích cực cũng như tiêu cực. Các thừa số của cặp 36 là các cặp số, được nhân với nhau sẽ ra số ban đầu. Các cặp yếu tố tích cực và tiêu cực được đưa ra dưới đây:
Các yếu tố cặp tích cực của 36:
Các yếu tố tích cực của 36 | Các yếu tố cặp tích cực của 36 |
1 × 36 | (1, 36) |
2 × 18 | (2, 18) |
3 × 12 | (3, 12) |
4 × 9 | (4, 9) |
6 × 6 | (6, 6) |
Yếu tố cặp phủ định của 36:
Các yếu tố tiêu cực của 36 | Yếu tố cặp phủ định của 36 |
-1 × -36 | (-1, -36) |
-2 × -18 | (-2, -18) |
-3 × -12 | (-3, -12) |
-4 × -9 | (-4, -9) |
-6 × -6 | (-6, -6) |
Thừa số nguyên tố của 36
Quá trình viết số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố của 36 được gọi là thừa số nguyên tố của 36. Để tính các thừa số nguyên tố của 36, hãy chia nó với số nguyên tố nhỏ nhất là 2. Khi nó không thể chia thêm cho hai, chia nó với số nguyên tố tiếp theo là 3 và tiếp tục quá trình này cho đến khi sản phẩm cuối cùng là 1. Đây được gọi là thừa số nguyên tố của một số và định dạng từng bước cho 36 được đưa ra dưới đây.
Bước 1: Chia 36 với 2
36 ÷ 2 = 18
Bước 2: Một lần nữa chia 18 với 2
18 ÷ 2 = 9
Bước 3: Vì số 9 không chia hết cho 2 nên chuyển sang số nguyên tố tiếp theo tức là 3
9 ÷ 3 = 3
Bước 4: Cuối cùng, chia 3 với 3 để được 1.
3 ÷ 3 = 1
Từ các bước trên, có thể nói rằng thừa số nguyên tố của 36 sẽ là 2 × 2 × 3 × 3 tức là 2 2 × 3 2 . Cần lưu ý rằng phương pháp nêu trên sẽ không chỉ áp dụng cho 36 mà còn cho tất cả các số lớn.
Các ví dụ
Ví dụ 1:
Tìm thừa số chung của 36 và 35.
Giải pháp:
Các thừa số của 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 và 36.
Các hệ số của 35 là 1, 5, 7 và 35.
Như vậy, thừa số chung của 36 và 35 là 1.
Ví dụ 2:
Tìm thừa số chung của 36 và 37.
Giải pháp:
Các thừa số của 36 = 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 và 36.
Các thừa số của 37 = 1 và 37.
Do đó, thừa số chung của 36 và 37 là 1, vì 37 là một số nguyên tố.
Ví dụ 3:
Tìm thừa số chung của 36 và 72.
Giải pháp:
Các thừa số của 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 và 36.
Các hệ số của 72 là 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9 12, 18, 24, 36 và 72.
Do đó, các thừa số chung của 36 và 72 là 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 và 36.
Các câu hỏi thường gặp về các yếu tố của 36
Các yếu tố của 36 là gì?
Thừa số của 36 là số chia 36 chính xác mà không để lại dư. Như vậy, các thừa số của 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 và 36.
Nguyên tố của 36 là bao nhiêu?
Thừa số nguyên tố của 36 là 2 × 2 × 3 × 3 hoặc 2 2 × 3 2 .
Các cặp yếu tố dương của 36 là gì?
Các cặp yếu tố tích cực của 36 là (1, 36), (2, 18), (3, 12), (4, 9) và (6, 6).
Viết các cặp thừa số âm của 36?
Các cặp hệ số âm của 36 là (-1, -36), (-2, -18), (-3, -12), (-4, -9) và (-6, -6).
9 có phải là thừa số của 36 không?
Đúng, 9 là thừa của 36. Vì số 9 chia cho 36 chính xác mà không để lại dư nên 9 là thừa của 36.