Làm thế nào để tính khối lượng chất rắn nhanh nhất
3 Tháng Ba, 2021Contents Làm thế nào để Tìm thể tích của một vật rắn? Thể tích của vật rắn là đơn...
Contents
Thể tích của một khối được định nghĩa là số đơn vị khối mà khối đó chiếm giữ.
Trong hình học, một khối lập phương là hình 3 chiều có 6 cạnh bằng nhau, 6 mặt và 6 đỉnh . Mỗi mặt của một khối lập phương là một hình vuông. Trong 3 chiều, các cạnh của hình lập phương là; chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
Trong hình minh họa trên, các cạnh của một khối lập phương đều bằng nhau, tức là Chiều dài = Chiều rộng = Chiều cao = a
Hình khối ở khắp mọi nơi! Các ví dụ phổ biến về hình khối trong thế giới thực bao gồm, viên đá vuông, viên xúc xắc, viên đường, soong, bàn vuông đặc, thùng sữa, v.v.
Thể tích của một khối đặc là phần không gian mà khối rắn đó chiếm dụng . Đối với một hình lập phương rỗng, thể tích là hiệu số giữa không gian mà hình lập phương chiếm giữ và lượng không gian bên trong hình lập phương.
Để tìm thể tích của một khối lập phương, đây là các bước:
Thể tích được đo bằng đơn vị khối tức là mét khối (m 3 ), cm khối (cm 3 ) vv. Thể tích cũng có thể được đo bằng lít hoặc mililit. Trong những trường hợp như vậy, khối lượng được gọi là dung lượng.
Thể tích của công thức lập phương được cho bởi;
Thể tích của khối lập phương = chiều dài * chiều rộng * chiều cao
V = a * a * a
= một 3 đơn vị khối
Trong đó, V = âm lượng
a = Độ dài của các cạnh.
Hãy thử công thức với một vài vấn đề ví dụ.
ví dụ 1
Thể tích của một khối lập phương có các cạnh là 10 cm mỗi cạnh là bao nhiêu?
Giải pháp
Cho trước, độ dài cạnh = 10 cm.
Theo thể tích của một công thức lập phương,
V = a 3
Thay a = 10 vào công thức.
V = 10 3
= (10 x 10 x 10) cm 3
= 1000 cm 3
Do đó, thể tích của khối lập phương là 1000 cm 3 .
Ví dụ 2
Thể tích của một khối lập phương là 729 m 3 . Tìm độ dài các cạnh của hình lập phương.
Giải pháp
Cho trước, thể tích, V = 729 m 3 .
a =?
Để có được độ dài các cạnh của hình lập phương, chúng ta tìm căn bậc hai của thể tích.
V = a 3
729 = a 3
3 √ 729 = 3 √ a 3
a = 9
Vậy, chiều dài của hình lập phương là 9 m.
Ví dụ 3
Cạnh của một khối Rubik là 0,06 m. Tìm thể tích của khối Rubik?
Giải pháp
Khối lượng = a 3
= (0,06 x 0,06 x 0,06) m 3
= 0,000216 m 3
= 2,16 x 10 – 4 m 3
Ví dụ 4
Một hộp hình lập phương có kích thước bên ngoài 100 mm x 100 mm x 100 mm được mở ở trên cùng. Nếu hộp gỗ được làm bằng gỗ dày 4 mm. Tìm thể tích của khối lập phương.
Giải pháp
Trong trường hợp này, hãy trừ đi độ dày của dấu để có được kích thước của khối lập phương.
Cho trước, khối lập phương mở ở trên cùng, vì vậy chúng ta có
Chiều dài = 100 – 4 x 2
= 100 – 8
= 92 mm.
Chiều rộng = 100 – (4 x 2)
= 92 mm
Chiều cao = (100 – 4) mm …………. (khối mở ở trên cùng)
= 96 mm
Bây giờ hãy tính khối lượng.
V = (92 x 92 x 96) mm 3
= 812544 mm 3
= 8.12544 x 10 5 mm 3
Ví dụ 5
Các viên gạch hình khối có chiều dài 5 cm được xếp chồng lên nhau sao cho chiều cao, chiều rộng và chiều dài của mỗi viên là 20 cm. Tìm số viên gạch trong chồng.
Giải pháp
Để có số viên gạch trong chồng, hãy chia thể tích của chồng cho thể tích của viên gạch.
Thể tích của ngăn xếp = 20 x 20 x 20
= 8000 cm 3
Thể tích của viên gạch = 5 x 5 x 5
= 125 cm 3
Số gạch = 8000 cm 3 /125 cm 3
= 64 viên gạch.
Ví dụ 6
Có thể đóng gói bao nhiêu hộp hình lập phương có kích thước 3 cm x 3 cm x 3 cm trong một hộp hình lập phương lớn có chiều dài 15 cm.
Giải pháp
Để tìm số hộp có thể được đóng gói trong thùng, chia thể tích của thùng cho thể tích của hộp.
Thể tích mỗi hộp = (3 x 3 x 3) cm 3
= 27 cm 3
Thể tích của hộp hình khối = (15 x 15 x 15) cm 3
= 3375 cm 3
Số hộp = 3375 cm 3 /27 cm 3 .
= 125 hộp.
Ví dụ 7
Tìm thể tích của một khối kim loại có chiều dài là 50 mm.
Giải pháp
Thể tích của một khối lập phương = a 3
= (50 x 50 x 50) mm 3
= 125.000 mm 3
= 1,25 x 10 5 mm 3
Ví dụ 8
Thể tích của một đĩa rắn hình lập phương 0,5 trong 3 . Tìm các kích thước của đĩa?
Giải pháp
Thể tích của một khối lập phương = a 3
0,5 = a 3
a = 3 √0,5
a = 0,794 in.
Câu hỏi thực hành
Câu trả lời
Xem thêm: