Đánh giá trong tiếng anh nghĩa là gì ? Cùng tìm hiểu.
10 Tháng Mười Một, 2021Trong học tập, các bước cũng như bất kỳ các lĩnh vực nào trong đời sống của gia đình bạn thường sử dụng cho từ soát sổ. cố gắng tổ ấm đã biết...
Thì quá khứ đơn là một trong các thì đầu tiên tổ ấm bắt đầu học tiếng Anh được tiếp cận. Đây chính là thì khá đơn giản dường như cái thương hiệu của nó. tuy nhiên để hình như thực hiện chuyên nghiệp nhiều loại thì này không hề điều dễ dàng. biết rằng tầm thiết yếu đấy.
Contents
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để thể hiện một hành động, sự câu hỏi diễn ra & ngừng trong quá khứ.
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số các + were
Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đang ở ngôi nhà bác tôi bỏ ra
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý: was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh đó dường như không ở căn nhà thứ Hai trước.)
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời: Yes, S + was/ were.
/ No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?
Yes, I was./ No, I wasn’t.
Yes, she was./ No, she wasn’t.
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết cũng như núm nào?)
Why were you sad? (Tại sao nhà bạn buồn?)
Cấu trúc: S + V-ed +…
Trong đó: S (Subject): nhà ngữ
V-ed: hễ từ phân tách thì quá khứ đối kháng (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ: – I went to the stadium yesterday lớn see watch the football match. (Tôi đã đến sân chuyển động ngày bữa qua để xem cuộc chiến.)
Cấu trúc: S + did not + V(nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ: – They didn’t accept our offer. (Họ chưa gật đầu lời yêu cầu của chúng tôi.)
Cấu trúc: Did + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./ No, S + didn’t.
Ví dụ: – Did you bring her the package? (Bạn đã đưa gói hàng mang đến cô đấy nên không?)
Yes, I did./ No, I didn’t.
Yes, he did./ No, he didn’t.
Cấu trúc: WH-word + did + S (+ not) + V(nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ: – What did you vì last Sunday? (Bạn đã trải gì chủ nhật trước?)
Thì quá khứ 1-1 là một trong những thì tất cả cách dùng khá dễ để gắng vững. tuy nhiên đừng thấy cố gắng mà vội khinh suất. Nếu bạn có nhu cầu vắt kiên cố nhiều loại thì này hãy cộng xem bảng bên dưới đây để hiểu được các chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.
cách sử dụng | ví dụ |
diễn đạt một biện pháp hành động, sự Việc vẫn diễn ra tại 1 thời điểm chi tiết, hoặc một chặng thời gian trong quá khứ and đang kết thúc toàn thể ở quá khứ. |
→ sự bài toán “quả bom nổ” & “các con về ngôi nhà muộn” sẽ diễn ra trong quá khứ and vẫn kết thúc trước thời điểm nói. |
bộc lộ 1 hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
→ sự câu hỏi “thăm ba” và “thăm căn vườn bách thú” đã từng có lần xảy ra phần đa lần trong quá khứ. |
mô tả cụm hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
→ ba biện pháp hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra thông tỏ nhau trong quá khứ.
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. |
thể hiện một hành động xen vào 1 hành động đã diễn ra trong quá khứ.LƯU Ý: biện pháp hành động sẽ diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ 1-1. |
→ vấn đề “đèn tắt” and “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự Việc đang trong các bước tiếp diễn trong quá khứ. |
sử dụng trong câu điều kiện nhiều loại II (câu điều kiện chưa bao gồm thật ở hiện tại) |
→ câu hỏi “bạn là tôi” hay “có thật các tiền” đều chưa gồm thật trong bây giờ. |
Ví dụ: Last night he slept with his parents. (Đêm qua anh đấy ngủ có ba mẹ)
Liverpool gave away tickets béo their fans last week. (Liverpool phát miễn mức giá vé cho người hâm mộ tuần trước.)
Xem thêm :