Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Thì quá khứ đơn – Công thức và cách dùng như thế nào ? cùng tìm hiểu

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Thì quá khứ đơn là một trong các thì đầu tiên tổ ấm bắt đầu học tiếng Anh được tiếp cận. Đây chính là thì khá đơn giản dường như cái thương hiệu của nótuy nhiên để hình như thực hiện chuyên nghiệp nhiều loại thì này không hề điều dễ dàng. biết rằng tầm thiết yếu đấy.

Contents

1. Khái niệm

thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để thể hiện một hành động, sự câu hỏi diễn ra & ngừng trong quá khứ.

2. cấu tạo thì quá khứ solo

2.1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số các + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đang ở ngôi nhà bác tôi bỏ ra

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh đó dường như không ở căn nhà thứ Hai trước.)

  • We weren’t happy because our team lost. (Chúng bên tôi không vui vì chưng đội của chúng tôi vẫn chiến bại.)

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Việc Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

/ No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ tất cả nghe khi anh đấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết cũng như núm nào?)

Why were you sad? (Tại sao nhà bạn buồn?)

2.2 Thì quá khứ đối chọi sở hữu động từ thường

2.2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V-ed +…

Trong đó: S (Subject): nhà ngữ

V-ed: hễ từ phân tách thì quá khứ đối kháng (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ: – I went to the stadium yesterday lớn see watch the football match. (Tôi đã đến sân chuyển động ngày bữa qua để xem cuộc chiến.)

  • We vistied nước Australia last summer. (Chúng tôi cao điểm nước Úc mùa hè trước.)

2.2.2 Thể lấp định

Cấu trúc: S + did not + V(nguyên mẫu)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ: – They didn’t accept our offer. (Họ chưa gật đầu lời yêu cầu của chúng tôi.)

  • She didn’t show me how béo open the computer. (Cô đấy quán triệt tôi thấy giải pháp mở máy tính.)

2.2.3 Thể nghi vấn

  • Việc Yes/ No question

Cấu trúc: Did + S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + did./ No, S + didn’t.

Ví dụ: – Did you bring her the package? (Bạn đã đưa gói hàng mang đến cô đấy nên không?)

Yes, I did./ No, I didn’t.

  • Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano đã từng chơi đến Manchester United không?)

Yes, he did./ No, he didn’t.

  • việc WH- question

Cấu trúc: WH-word + did + S (+ not) + V(nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ: – What did you  last Sunday? (Bạn đã trải gì chủ nhật trước?)

  • Why did she break up with him? (Tại sao cô đó lại chia tay anh ta?)

3. cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ 1-1 là một trong những thì tất cả cách dùng khá dễ để gắng vữngtuy nhiên đừng thấy cố gắng  vội khinh suất. Nếu bạn có nhu cầu vắt kiên cố nhiều loại thì này hãy cộng xem bảng bên dưới đây để hiểu được các chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

cách sử dụng ví dụ
diễn đạt một biện pháp hành động, sự Việc vẫn diễn ra tại 1 thời điểm chi tiết, hoặc một chặng thời gian trong quá khứ and đang kết thúc toàn thể ở quá khứ.
  • The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
  • My children came home late last night. (Các con của tôi về ngôi nhà muộn đêm qua.)

→ sự bài toán “quả bom nổ” & “các con về ngôi nhà muộn” sẽ diễn ra trong quá khứ and vẫn kết thúc trước thời điểm nói.

bộc lộ 1 hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
  • John visited his grandma every weekend when he was not married. (John sẽ thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc chứ còn chưa cưới.)
  • They always enjoyed going béo the zoo. (Họ đang luôn luôn hâm mộ khi đi thăm vườn bách thú.)

→ sự câu hỏi “thăm ba”  “thăm căn vườn bách thú” đã từng có lần xảy ra phần đa lần trong quá khứ.

mô tả cụm hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
  • Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

→ ba biện pháp hành động “về nhà”, “ngủ”  “ăn trưa” xảy ra thông tỏ nhau trong quá khứ.

  • David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David bửa xuống cầu thang bữa qua and làm cho đau chân anh ấy.)

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

thể hiện một hành động xen vào 1 hành động đã diễn ra trong quá khứ.LƯU Ý: biện pháp hành động sẽ diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ 1-1.
  • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane sẽ chế biến bữa sớm thì bỗng nhiên đèn tắt.)
  • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

→ vấn đề “đèn tắt” and “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự Việc đang trong các bước tiếp diễn trong quá khứ.

sử dụng trong câu điều kiện nhiều loại II (câu điều kiện chưa bao gồm thật ở hiện tại)
  • If you were me, you would  it. (Nếu thành viên là chúng tôicác bạn sẽ làm núm.)
  • If I had a lot of money, I would buy a new oto. (Nếu tôi gồm thật nhiều tiền, bên tôi vẫn sở hữu chiếc xe hơi new.)

→ câu hỏi “bạn là tôi” hay “có thật các tiền” đều chưa gồm thật trong bây giờ.

4. Cách nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

thì quá khứ đơnTa thường gặp gỡ gần như từ sau:

  • Yesterday: bữa qua
  • Last night: về tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: năm ngoái
  • Ago: cách đó khoảng. (Two hours ago: cách đó khoảng 2 tiếng, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
  • at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When + mệnh đề phân tách thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Ví dụ: Last night he slept with his parents. (Đêm qua anh đấy ngủ  ba mẹ)

Liverpool gave away tickets béo their fans last week. (Liverpool phát miễn mức giá vé cho người hâm mộ tuần trước.)

Xem thêm :

0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x