HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM: Tuyển sinh, học phí 2022(NVH)
THÔNG TIN TUYỂN SINH HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM NAM 2021 Học Viện Âm Nhạc Quốc...
Xem thêmContents
Đại học KH Tự nhiên – ĐHQG TPHCM là một trong những trường đại học chuyên đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu Việt Nam, là một trong số trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, thuộc trường đại học trọng điểm quốc gia.
20/3/1996, tách ra từ Trường Đại học Tổng hợp Tp Hồ Chí Minh và có tên Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được sử dụng đến nay.
Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh
Tên tiếng Anh: The University of Science (Tên tiếng anh Viết tắt: VNUHCM – US)
Ký hiệu mã trường: QST
Hệ đào tạo: Cử nhân Văn bằng 2, Sau Đại học, Liên thông Đại học, Đại học và cao đẳng
Địa chỉ: số 227 đường Nguyễn Văn Cừ, phường 4, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
SĐT: (84) 286 2884 499 – (84) 287 3089 899
Email: webmaster@hcmut.edu.vn
Website: https://www.hcmus.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/us.vnuhcm/
Lịch sử hình thành
Hệ thống các khoa và bộ môn: giáo dục thể chất, Khoa học công nghệ thông tin, khoa vật lý – vật lý kỹ thuật, khoa toán- tin học, khoa địa chất, khoa hóa học, khoa môi trường,, khoa điện tử viễn thông, khoa sinh học – công nghệ sinh học, khoa khoa học và công nghệ vật liệu,
Hệ thống cán bộ giảng viên: gần 720 cán bộ giảng dạy (10 GS, 55 PGS, 170 TS và TS khoa học, 300 Th.S). Tính đến nay, Trường đã có 10 Nhà giáo ND, 34 Nhà giáo ƯT.
Hệ thống cơ sở đào tạo: gồm 2 cơ sở ở quận 5, thành phố Hồ Chí Minh và Thủ Đức – Dĩ An
Thạc sĩ Phùng Quán, trưởng phòng thông tin – truyền thông nhà trường, cho hay: “Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường hơn 3.600 sinh viên với 6 phương thức tuyển sinh. Các phương thức xét tuyển đều yêu cầu thí sinh phải đáp ứng điều kiện chung là tốt nghiệp THPT”.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GD-ĐT (chiếm chỉ tiêu xét tuyển tối đa 4%) và ưu tiên xét tuyển tuyển thẳng dành cho học sinh giỏi nhất trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (1% – 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định dành cho học sinh giỏi các trường chuyên và các trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (10% – 15% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (15% – 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức (40%- 70% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).
Phương thức 5: Thí sinh có quốc tịch Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam hay trường tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, thí sinh có quốc tịch người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam (tối đa 3% tổng chỉ tiêu xét tuyển).
Phương thức 6: thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GD-ĐT (5%-10% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).
Thí sinh đạt kết quả học tập xếp loại khá trở lên (đối với các chương trình đào tạo liên kết Việt-Pháp) trong 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 có chứng chỉ tiếng Pháp DELF mức B2 / TCF B2 hoặc thí sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi trở lên (đối với chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến) trong 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên
Năm 2022, nhà trường dự kiến sẽ xây dựng và mở một số ngành mới, chương trình đào tạo mới đáp ứng nhu cầu xã hội như: công nghệ điện tử và tin học (ngành thử nghiệm), kỹ thuật máy tính và ngành quản lý tài nguyên và môi trường. Ngoài ra, trường còn đào tạo 1 chương trình liên kết đào tạo do nước ngoài cấp bằng.
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM được công bố hằng năm
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Đảm bảo sức khỏe theo yêu cầu.
Tuyển sinh tất cả các khu vực trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Phương thức xét tuyển Đại học KH Tự nhiên – ĐHQG TPHCM
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển với số lượng tối đa 4% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm).
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm).
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 tối thiểu 35% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức tối đa 40% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành (thông đính kèm).
Phương thức 5: tối đa 1% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, gồm hai đối tượng như sau:
Đối với thí sinh là người Việt Nam học tại các trường quốc tế, xét dựa trên điểm GPA bậc THPT, bắt buộc có chứng chỉ tiếng anh quốc tế.
Đối với thí sinh là người nước ngoài học không học THPT tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên điểm học bạ bậc THPT, yêu cầu bắt buộc có chứng chỉ năng lực tiếng Việt (với chương trình dạy bằng tiếng việt) hoặc có chứng chỉ ngôn ngữ quốc tế hoặc có quốc tịch với việc sử dụng Tiếng anh là ngôn ngữ quốc giá (với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT Đại học KH Tự nhiên – ĐHQG TPHCM
Đối với phương thức 1, 2: yêu cầu chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của trường ĐH Quốc gia Tp Hồ Chí Minh.
Đối với phương thức 3: yêu cầu về chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định. Đồng thời được công bố sau khi có điểm kỳ thi THPTQG.
Đối với phương thức 4: yêu cầu về chất lượng đầu vào sẽ căn cứ vào kết quả kỳ thi, công bố kết quả theo kế hoạch tuyển sinh chung của trường ĐH Quốc gia tp HCM.
Phương thức 5:
+ Đối với thí sinh người Việt Nam học trường nước ngoại tại Việt Nam, điều kiện cần có là chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên.
+ Đối với thí sinh người nước ngoài không học THPT tại Việt Nam yêu cầu bắt buộc có bằng năng lực tiếng việt từ B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 khi học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt.
+ Đối với thí sinh người nước ngoài đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh thì yêu cầu có trình độ tương đương IELTS không dưới 5.5 hoặc TOEFL iBT không dưới 50 hay có quốc tịch là người sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. Bên cạnh đó, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch chung của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng Đại học KH Tự nhiên – ĐHQG TPHCM
Xem chi tiết tại trong đề án tuyển sinh của trường Đại học KH Tự nhiên – ĐHQG TPHCM
Mức học phí của trường Đại học KH Tự nhiên – ĐHQG TPHCM theo quy định hằng năm
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Sinh học | 7420101 | A02; B00; B08 |
Sinh học (CLC) | 7420101_CLC | A02; B00; B08 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A02; B00; B08; D90 |
Công nghệ sinh học (CLC) | 7420201_CLC | A02; B00; B08; D90 |
Vật lý học | 7440102 | A00; A01; A02; D90 |
Hóa học | 7440112 | A00; B00; D07; D90 |
Hóa học (CLC) | 7440112_CLC | A00; B00; D07; D90 |
Hóa học (Chương trình Việt – Pháp) | 7440112_VP | A00, B00, D07, D24 |
Khoa học Vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 |
Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 |
Hải dương học | 7440208 | A00, A01, B00, D07 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D08, D07 |
Khoa học môi trường (Tuyển sinh đào tạo Phân hiệu tại tỉnh Bến Tre) | 7440301_BT | A00, B00, D08, D07 |
Khoa học môi trường (CLC) | 7440301_CLC | A00, B00, D08, D07 |
Toán học | 7460101 | A00, A01, B00, D01 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 7480201_NN | A00, A01, B08, D07 |
Công nghệ thông tin – Chương trình CLC | 7480201_CLC | A00, A01, B08, D07 |
Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 7480101_TT | A00, A01, B08, D07 |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp | 7480201_VP | A00, A01, D07, D29 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – CLC | 7510401_CLC | A00, B00, D07, D90 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, B00, B08, D07 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07, D90 |
Kĩ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình chất lượng cao | 7520207_CLC | A00, A01, D07, D90 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | A00, A01, A02, D90 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D07 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, D90 |
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Sinh học | 7420101 | A02; B00; B08 |
Sinh học (Chất lượng cao) | 7420101_CLC | A02; B00; B08 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A02; B00; B08; D90 |
Công nghệ sinh học (CLC) | 7420201_CLC | A02; B00; B08; D90 |
Vật lý học | 7440102 | A00; A01; A02; D90 |
Hóa học | 7440112 | A00; B00; D07; D90 |
Hóa học (CLC) | 7440112_CLC | A00; B00; D07; D90 |
Hóa học (Chương trình Việt – Pháp) | 7440112_VP | A00, B00, D07, D24 |
Khoa học Vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 |
Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 |
Hải dương học | 7440208 | A00, A01, B00, D07 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D08, D07 |
Khoa học môi trường (Tuyển sinh đào tạo Phân hiệu tại tỉnh Bến Tre) | 7440301_BT | A00, B00, D08, D07 |
Khoa học môi trường CLC | 7440301_CLC | A00, B00, D08, D07 |
Toán học | 7460101 | A00, A01, B00, D01 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 7480201_NN | A00, A01, B08, D07 |
Công nghệ thông tin – Chương trình CLC | 7480201_CLC | A00, A01, B08, D07 |
Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 7480101_TT | A00, A01, B08, D07 |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp | 7480201_VP | A00, A01, D07, D29 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – CLC | 7510401_CLC | A00, B00, D07, D90 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, B00, B08, D07 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07, D90 |
Kĩ thuật điện tử – viễn thông – CLC | 7520207_CLC | A00, A01, D07, D90 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | A00, A01, A02, D90 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D07 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, D90 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
Sinh học | 16 | 603 | 16 | 630 | 18 | 608 |
Sinh học – Chương trình CLC | – | – | – | – | 18 | 662 |
Công nghệ sinh học | 20.7 | 707 | 22,12 | 898 | 25 | 810 |
Công nghệ sinh học – Chương trình CLC | 19.25 | 698 | 20,40 | 800 | 23,75 | 686 |
Vật lý học | 16.00 | 642 | 16,05 | 612 | 17 | 600 |
Hóa học | 20.5 | 651 | 21,80 | 858 | 25 | 754 |
Hóa học – Chương trình CLC | 22 | 703 | ||||
Hóa học – Chương trình Việt Pháp | 19.4 | 618 | 19,25 | 837 | 22 | 603 |
Khoa học Vật liệu | 16.1 | 627 | 16,05 | 633 | 17 | 600 |
Địa chất học | 16.05 | 16,05 | 621 | 17 | 600 | |
Hải dương học | 16 | 650 | 16,15 | 615 | 17 | 602 |
Khoa học môi trường | 16 | 608 | 16 | 685 | 17 | 601 |
Khoa học môi trường – Chương trình CLC | 17 | 606 | ||||
Toán học | 16.05 | 607 | 16,10 | 626 | 20 | 609 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 22.75 | 781 | 25 | 930 | 27,20 | 880 |
Công nghệ thông tin- Chương trình CLC | 21.2 | 770 | 23,20 | 850 | 25,75 | 703 |
Công nghệ thông tin- Chương trình tiên tiến | 21.4 | 777 | ||||
Công nghệ thông tin – Chương trình Việt Pháp | 20.1 | 619 | 21 | 839 | 24,70 | 675 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình CLC | 19.75 | 620 | 19,45 | 827 | 22,75 | 651 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 16 | 601 | 16,05 | 691 | 17 | 605 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17.85 | 600 | 20 | 780 | 23 | 653 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình CLC | 16.1 | 656 | 16,10 | 755 | 18 | 650 |
Kỹ thuật hạt nhân | 16.9 | 652 | 17 | 606 | 17 | 623 |
Khoa học máy tính ( Chương trình tiên tiến) | 24,60 | 958 | 26,65 | 903 | ||
Vật lý y khoa | 22 | 670 | ||||
Công nghệ vật liệu | 18 | 602 | ||||
Kỹ thuật địa chất | 17 | 600 | ||||
Khoa học dữ liệu | 24 |
*CLC: Chất lượng cao
Xem thêm: