tuyển sinh của Đại học Kiên Giang Năm 2022
Ngày 21/05/2014, Trường đại học Kiên Giang ra đời theo Quyết định số 758/QĐ/TTg của TT- CP dưới phân...
Xem thêmContents
Ngày 16 tháng 03 năm 2004 một số nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nghiên cứu khẳng định ý tưởng xây dựng đề án thành lập một trường đại học tư thục đặt tại địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Ngày 22 tháng 03 năm 2004 bản đề án ban đầu được hình thành và được UBND tỉnh Hưng Yên, Sở GD&ĐT của tỉnh chấp thuận và có văn bản gửi TT Chính phủ xin cho phép thí điểm mở trường đại học tư thục trên địa bàn tỉnh. Được TT chính phủ rất quan tâm và chỉ đạo Bộ GD&ĐT xen xét đề án.
Ngày 10 tháng 01 năm 2005 Bộ GD&ĐT có văn bản trình Thủ tướng thông qua chủ trương thành lập trường.
Ngày 06 tháng 6 năm 2005 TT Chính phủ có văn bản số 710/TTg-KG đồng ý về nguyên tắc thành lập Trường Đại học tư thục Hưng Yên và cho phép tiến hành lập dự án khả thi.
Ngày 08 tháng 06 năm 2006 TT Chính phủ ký Quyết định số 135/2006/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Chu Văn An.
Trường đào tạo đa ngành và nhiều lĩnh vực với các bậc học trung cấp đến đại học. Chuyển giao tri thức KH, phát triển năng lực học tập, nghiên cứu KH của sinh viên, rèn luyện kỹ năng làm việc đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Xây dựng môi trường học thuật kiến tạo nhằm giúp sinh viên phát huy năng lực sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp, ý chí thành công và có trách nhiệm đối với xã hội. Nghiên cứu KH, ứng dụng hiện đại với mục tiêu trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Công nghệ thông tin; Cơ điện; Kinh tế và Quản trị kinh doanh; Ngoại ngữ, Kiến trúc.
Nâng cao chất lượng đào tạo, mở rộng quy mô và bậc đào tạo phù hợp với nhu cầu về nguồn nhân lực có chất lượng và đa dạng cho thị trường lao động.
– XD theo định hướng ứng dụng, nâng cao chất lượng đào tạo, đẩy mạnh nghiên cứu KH và chuyển giao công nghệ, tăng cường hợp tác quốc tế.
– XD đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên đáp ứng trình độ chuyên môn, chuyên nghiệp và trách nhiệm.
– XD bộ máy thu gọn, hiệu quả, đoàn kết và nhân văn
– Đầu tư và duy trì cơ sở vật chất phục vụ mục tiêu đảm bảo chất lượng giáo dục.
– XD trường trở thành đơn vị đào tạo có uy tín.
Tốt nghiệp THPT trở lên
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước
4.1. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Chu Văn An tuyển sinh theo phương thức sau:
– Xét tuyển theo KQ kỳ thi tốt nghiệp THPT
– Xét tuyển theo phương thức tự chủ
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a, Theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Căn Cứ vào KQ kỳ thi tốt nghiệp THPT và số lượng thí sinh đăng ký nguyện vọng nhà trường sẽ đưa ra mức điểm chuẩn đảm bảo đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội.
b, Theo phương thức tự chủ: Thí sinh ĐKXT phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, có ý thức có đạo đức.
c, Tiêu chí xét tuyển Ngành Kiến trúc:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (vẽ tĩnh vật), điểm thi năng khiếu được đánh giá là “đạt” nếu bài thi ≥ 5.0 điểm (theo thang điểm 10).
4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng được ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 300.000đ/tín chỉ.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn thi |
Luật kinh tế | 7380107 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Kiến trúc | 7580101 | – Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
– Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật |
Công nghệ thông tin | 7480201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
KT điện | 7520201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Kế toán | 7340301 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
KT xây dựng | 7580201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Toán, Lý, Tiếng Anh |
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn học |
Luật kinh tế | 7380107 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Kiến trúc | 7580101 | – Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
– Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật |
Công nghệ thông tin | 7480201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
KT điện | 7520201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Tài chính-Ngân hàng | 7340201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Kế toán | 7340301 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
KT xây dựng | 7580201 | – Toán, Lý, Hóa
– Toán, Lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lý ,Sinh học |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Toán, Lý, Tiếng Anh |
Điểm chuẩn trường Đại học Chu Văn An như sau:
Ngành | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Luật kinh tế | 13 | 15 |
Kiến trúc | 16 | 16 |
Công nghệ thông tin | 13 | 15 |
KT điện | 13 | 15 |
Tài chính – Ngân hàng | 13 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 13 | 15 |
Kế toán | 13 | 15 |
KT xây dựng | 13 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 13 | 15 |
*KT: Kỹ thuật; *ĐKXT: Đăng ký xét tuyển; *THPT: Trung học phổ thông: *GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo; *KQ: Kết quả; *KH: Khoa học; *XD: Xây dựng.
Xem thêm: