Tuyển sinh Đại học Quang Trung năm 2022
Trường Đại học Quang Trung (QTU) là cơ sở giáo dục Đại học Tư thục đào tạo đa ngành,...
Xem thêmTUYỂN SINH ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM NĂM 2022
Đại học Nông Lâm TP.HCM là một trường đại học chuyên đào tạo về các ngành thuộc lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp. Sĩ tử có nguyện vọng thi tuyển vào trường có thể tham khảo bài viết dưới đây để để nắm rõ thông tin tuyển sinh.
Contents
Đại học Nông Lâm TP.HCM là trường học đa ngành, đa nghề, trực thuộc Bộ GD&ĐT, chuyên đào tạo lĩnh vực nông lâm cho học viên. Ban đầu, trường có tên gọi là trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc, thành lập từ năm 1955. Sau nhiều lần đổi tên và sáp nhập, trường có tên gọi trường Đại học Nông Lâm TP.HCM vào năm 2000.
Trải qua hơn 60 năm hoạt động, nhà trường đã đạt nhiều thành tựu to lớn trong đào tạo, nghiên cứu, áp dụng công trình khoa học kỹ thuật vào các lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp, thực hiện chuyển giao công nghệ, hội nhập quốc tế. Tầm nhìn chiến lược của nhà trường trong tương lai gần chính là trở thành đại học hàng đầu Việt Nam đạt chuẩn chất lượng quốc tế. Nhà trường cũng luôn ghi nhớ sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực tài giỏi, đóng góp cho nhà nước và xã hội những nhân tài trong lĩnh vực nông lâm.
Năm 2022, trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ tiếp tục tuyển sinh tại Cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, Phân hiệu tại Gia Lai và Ninh Thuận.
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Dự kiến xét tuyển theo bốn phương thức như sau:
3.1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (xét học bạ)
Dự kiến xét tuyển khoảng 30 – 40% tổng chỉ tiêu.
– Điều kiện xét tuyển:
+ Tại cơ sở chính: Chỉ xét tuyển dựa trên điểm trung bình 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điểm trung bình của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên.
+ Tại hai Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận:
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó).
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 và 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 06 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó).
+ Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Giáo dục mầm non (ngành mới – dự kiến) và Giáo dục mầm non (Hệ Cao đẳng), điều kiện xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3 Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
Dự kiến xét tuyển khoảng 50 – 60% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
3.4 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022
Dự kiến xét tuyển khoảng 10 – 15% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022
Dự kiến trong năm 2022, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh vẫn tiếp tục tuyển sinh các ngành như năm 2021. Chỉ tiêu cụ thể từng ngành và từng cơ sở sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh trình độ Đại học, trình độ Cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2022 của Trường.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ
5.1. Hồ sơ bao gồm
– Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
– Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
– Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
– Bản sao công chứng Căn cước công dân.
– Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
5.2. Địa điểm nhận hồ sơ
– Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển và khai báo thông tin tại trang web www.ts.hcmuaf.edu.vn sau đó chuyển hồ sơ về Trường qua đường bưu điện.
– Hoặc thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại địa chỉ:
* Cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Tp. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 966 780 – 028.38 963 350 – 028. 38 974 716
Fax: 028.38 960 713
* Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Gia Lai
ĐC: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, Tp. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
ĐT: 0269.3877 665
* Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận
Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.
Điện thoại: 0259.2472 252
5.3. Thời gian đăng ký xét tuyển (dự kiến)
+ Đợt 1: Từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 13 tháng 05 năm 2022.
+ Đợt 2: Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 (nếu có).
6. Thời gian, địa điểm và hình thức đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực
– Thời gian, hình thức đăng ký dự thi: Theo quy định của Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
– Thời gian đăng ký xét tuyển: Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Mức học phí hệ đại học của Đại học Nông Lâm TP.HCM cụ thể như sau:
Tên nhóm ngành | Năm học 2020 – 2021 | Năm 2021 – 2022 | 2022 – 2023 |
Nhóm ngành 1 | 9.800.000 đồng | 10.780.000 đồng | 11.858.000 đồng |
Nhóm ngành 2 | 11.700.000 đồng | 12.870.000 đồng | 14.157.000 đồng |
Các Ngành – Khoa của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
Ngành đào tạo | Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 | A00, A01, B00, D08 | 18 | 27 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D14, D15 | 56 | 84 |
Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 | 60 | 90 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 80 | 120 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101C | A00, A01, D01 | 20 | 30 |
Bất động sản | 7340116 | A00, A01, A04, D01 | 16 | 24 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 40 | 60 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, A02, B00 | 62 | 93 |
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) | 7420201C | A01, D07, D08 | 12 | 18 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, A01, B00, D07 | 32 | 48 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, D07 | 16 | 24 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 84 | 126 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, D07 | 40 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao) | 7510201C | A00, A01, D07 | 12 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D07 | 24 | 36 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D07 | 40 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | A00, A01, D07 | 24 | 36 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 | 64 | 96 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 | A00, A01, D07 | 16 | 24 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01, D07 | 24 | 36 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00, D07 | 32 | 48 |
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) | 7520320C | A00, A01, B00, D07 | 12 | 18 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A01, B00, D08 | 96 | 144 |
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) | 7540101C | A00, A01, B00, D08 | 24 | 36 |
Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) | 7540101T | A00, A01, B00, D08 | 24 | 36 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | A00, B00, D07, D08 | 30 | 45 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 | A00, A01, B00, D01 | 62 | 93 |
Chăn nuôi | 7620105 | A00, B00, D07, D08 | 60 | 90 |
Nông học | 7620109 | A00, B00, D08 | 76 | 114 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | A00, B00, D08 | 34 | 51 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 7620113 | A00, B00, D07, D08 | 32 | 48 |
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01 | 30 | 45 |
Phát triển nông thôn | 7620116 | A00, A01, D01 | 24 | 36 |
Lâm học | 7620201 | A00, B00, D01, D08 | 32 | 48 |
Lâm nghiệp đô thị | 7620202 | A00, B00, D01, D08 | 16 | 24 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | A00, B00, D01, D08 | 24 | 36 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | A00, B00, D07, D08 | 68 | 102 |
Thú y | 7640101 | A00, B00, D07, D08 | 64 | 96 |
Thú y (Chương trình tiên tiến) | 7640101T | A00, B00, D07, D08 | 12 | 18 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 | 44 | 66 |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, A04, D01 | 96 | 144 |
Tài nguyên và du lịch sinh thái | 7859002 | A00, B00, D01, D08 | 16 | 24 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 7859007 | A00, B00, D07, D08 | 16 | 24 |
Sáng 26.7, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Nông lâm TP.HCM đã công bố kết quả xét tuyển, điểm chuẩn trúng tuyển phương thức Dựa vào học bạ THPT năm 2021. Mức điểm chuẩn phổ biến hình thức xét học bạ từ 22-25 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là thú y (đại trà và tiên tiến) với 26,5 điểm.
2 phân hiệu tại Gia Lai và Ninh Thuận, điểm chuẩn phương thức xét học bạ tất cả các ngành ở mức 18. Riêng Phân hiệu Ninh Thuận, ngành giáo dục mầm non (bậc cao đẳng) sẽ có thêm phần thi năng khiếu.
Thí sinh đạt điểm cao nhất phương thức xét tuyển học bạ vào Trường ĐH Nông lâm TP.HCM là Nguyễn Kim Ngân với tổng điểm 3 môn đạt 29.44 điểm, xét tuyển ngành thú y. Điểm chuẩn theo phương thức học bạ từng ngành như bảng sau:
|
Điểm chuẩn của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM qua các năm
Chương trình đào tạo hệ chính quy
Điểm chuẩn 2021
Điểm chuẩn 2018 – 2020
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 17 | 18 | 18,5 | 24 |
Quản trị kinh doanh | 18.5 | 20,50 | 23,3 | 25,9 |
Kế toán | 18.25 | 20,25 | 23,3 | 25,7 |
Công nghệ sinh học | 19.15 | 20,25 | 23 | 26,6 |
Bản đồ học | 18 | 16 | ||
Khoa học môi trường | 17 | 16 | 16 | 22 |
Công nghệ thông tin | 18.15 | 19,75 | 22,75 | 24,9 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 17.5 | 18 | 21 | 23,9 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 18 | 19 | 21,5 | 24,2 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 19 | 20,50 | 22,75 | 25,3 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 17 | 17 | 17,75 | 21,9 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 18.25 | 19 | 20,5 | 24,9 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 17.5 | 19 | 21,25 | 24,1 |
Kỳ thuật môi trường | 17 | 16 | 16 | 22,6 |
Công nghệ thực phẩm | 18.75 | 20 | 23 | 26,2 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 17 | 16 | 16 | 23 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 16 | 15 | 16 | 19 |
Chăn nuôi | 17 | 16 | 19 | 21,4 |
Nông học | 18 | 18 | 17,25 | 22 |
Bảo vệ thực vật | 18 | 18 | 19,5 | 23,3 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 17 | 16 | 16 | 20 |
Kinh doanh nông nghiệp | 16.5 | 16,75 | 19 | 21,1 |
Phát triển nông thôn | 16 | 16 | 16 | 20 |
Lâm học | 16 | 15 | 16 | 19 |
Quản lý tài nguyên rừng | 16 | 15 | 16 | 19 |
Nuôi trồng thủy sản | 17 | 16 | 16 | 20 |
Thú y | 19.6 | 21,25 | 24,5 | 27 |
Ngôn ngữ Anh | 20 | 21,25 | 23 | 25,4 |
Kinh tế | 17.5 | 19 | 22,25 | 24,5 |
Quản lý đất đai | 17 | 16 | 19 | 22,1 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 17 | 16 | 16 | 23,3 |
Bất động sản | 19 | 20,8 | ||
Hệ thống thông tin | 17 | 20 | ||
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 16 | 21 | ||
Lâm nghiệp đô thị | 16 | 19 | ||
Tài nguyên và du lịch sinh thái | 16 | 20 | ||
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 16 | 21,3 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Công nghệ thực phẩm | 18 | 18 | 19 | 23,5 |
Thú y | 19.6 | 21,25 | 24,5 | 27 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Quản trị kinh doanh | 18 | 19 | 20,7 | 24,2 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 17 | 16 | 16,25 | 22,3 |
Kỹ thuật môi trường | 17 | 16 | 16 | 20 |
Công nghệ thực phẩm | 18 | 18 | 19 | 23,8 |
Công nghệ sinh học | 18 | 17 | 16,25 | 23,8 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 |
Kinh doanh | 16.75 | |
Thương mại | 16.75 | |
Công nghệ sinh học | 16 | |
Quản lý và kinh doanh nông nghiệp | 16 |
Trên đây là thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM dành cho sĩ tử lớp 12 quan tâm. Theo dõi nhiều thông tin hơn tại đây nếu bạn đang băn khoăn trong việc chọn trường đại học phù hợp nhé.
Xem thêm: