Ngành Thanh nhạc là gì? Top 9 trường đào tạo uy tín chất lượng
Ngành Thanh nhạc được sinh viên đã được nghe đến nhiều lần, nhưng ngành này bản chất là ngành như thế nào, sẽ học...
Xem thêmThời gian gần đây, ngành Toán học được rất nhiều sinh viên lựa chọn và quan tâm. Để hiểu rõ hơn, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm thông tin chung của ngành Toán học nhe.
Contents
Toán học- xu hướng chọn lựa của nhiều bạn thí sinh
I | Khối kiến thức chung (Không tính các học phần từ số 10 đến số 12) |
1 | Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1 |
2 | Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2 |
3 | Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology |
4 | Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam The Revolutionary line of the Communist Party of Vietnam |
5 | Môn học: Tin học cơ sở 1 Introduction to Informatics 1 |
6 | Môn học: Tin học cơ sở 4 Introduction to Informatics 4 |
7 | Môn học: Tiếng Anh cơ sở 1 General English 1 |
8 | Môn học: Tiếng Anh cơ sở 2 General English 2 |
9 | Môn học: Tiếng Anh cơ sở 3 General English 3 |
10 | Môn học: Giáo dục thể chất Physical Education |
11 | Môn học: Giáo dục quốc phòng-an ninh National Defence Education |
12 | Môn học: Kỹ năng bổ trợ Soft Skills |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
13 | Môn học: Cơ sở văn hóa Việt Nam Fundamentals of Vietnamese Culture |
14 | Môn học: Khoa học trái đất và sự sống Earth and Life Sciences |
III | Kiến thức theo khối ngành |
15 | Môn học: Cơ – Nhiệt Mechanics – Thermodynamics |
16 | Môn học: Điện – Quang Electromagnetism – Optics |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành |
17 | Môn học: Đại số tuyến tính 1 Linear Algebra 1 |
18 | Môn học: Đại số tuyến tính 2 Linear Algebra 2 |
19 | Môn học: Giải tích 1 Analysis 1 |
20 | Môn học: Giải tích 2 Analysis 2 |
21 | Môn học: Giải tích 3 Analysis 3 |
22 | Môn học: Phương trình vi phân Differential Equations |
23 | Môn học: Phương trình đạo hàm riêng 1 Partial Differential Equations 1 |
24 | Môn học: Giải tích số 1 Numerical Analysis 1 |
25 | Môn học: Xác suất 1 Probability 1 |
26 | Môn học: Tối ưu hóa 1 Optimization 1 |
27 | Môn học: Hình học giải tích Analytic Geometry |
28 | Môn học: Thống kê ứng dụng Applied Statistics |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Các học phần bắt buộc |
29 | Môn học: Đại số đại cương Abstract Algebra |
30 | Môn học: Giải tích hàm Functional Analysis |
31 | Môn học: Toán rời rạc Discrete Mathematics |
32 | Môn học: Giải tích phức Complex Analysis |
33 | Môn học: Thực hành tính toán Practicum in Computing |
34 | Môn học: Tôpô đại cương General Topology |
35 | Môn học: Cơ sở hình học vi phân Introduction to Differential Geometry |
36 | Môn học: Lý thuyết độ đo và tích phân Measure and Integration theory |
37 | Môn học: Lý thuyết Galois Galois theory |
38 | Môn học: Tiểu luận khoa học Mini Project |
V.2 | Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 hướng chuyên sâu dưới đây) |
V.2.1 | Các học phần chuyên sâu về Toán lý thuyết |
39 | Môn học: Đại số tuyến tính 3 Linear Algebra 3 |
40 | Môn học: Cơ sở tôpô đại số Introduction to Algebraic Topology |
41 | Môn học: Lý thuyết nhóm và biểu diễn nhóm Theory of Groups and Group Representations |
42 | Môn học: Hình học đại số Algebraic Geometry |
43 | Môn học: Lý thuyết số Number Theory |
44 | Môn học: Tôpô vi phân Differential Topology |
45 | Môn học: Không gian véctơ tôpô Topological Vector space |
46 | Môn học: Giải tích phổ toán tử Spectral Theory of Operators |
47 | Môn học: Phương trình đạo hàm riêng 2 Partial Differential Equations 2 |
48 | Môn học: Giải tích trên đa tạp Analysis on Manifolds |
49 | Môn học: Lý thuyết ổn định của phương trình vi phân Stability theory of Differential Equations |
50 | Môn học: Phương trình tích phân Integral Equations |
51 | Môn học: Quá trình ngẫu nhiên Stochastic Processes |
52 | Môn học: Xác suất 2 Probability 2 |
53 | Môn học: Tối ưu rời rạc Discrete Optimization |
54 | Môn học: Tổ hợp Combinatorics |
55 | Môn học: Lịch sử toán học History of Mathematics |
56 | Môn học: Xêmina Toán lý thuyết Seminar in Mathematics |
V.2.2 | Các học phần chuyên sâu về Toán ứng dụng |
57 | Môn học: Điều khiển tối ưu Optimal Control Theory |
58 | Môn học: Phương pháp Monte-Carlo Monte-Carlo Methods |
59 | Môn học: Giải tích số 2 Numerical Analysis 2 |
60 | Môn học: Tối ưu hoá 2 Optimization 2 |
61 | Môn học: Tối ưu rời rạc Discrete Optimization |
62 | Môn học: Xác suất 2 Probability 2 |
63 | Môn học: Lý thuyết ước lượng và Kiểm định giả thiết Estimation theory and Statistical hypothesis testing |
64 | Môn học: Quá trình ngẫu nhiên Stochastic proccesses |
65 | Môn học: Các mô hình toán ứng dụng 1 Mathematical Modelling 1 |
66 | Môn học: Các mô hình toán ứng dụng 2 Mathematical Modelling 2 |
67 | Môn học: Đại số máy tính Computer Algebra |
68 | Môn học: Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin Cryptography and Information Security |
69 | Môn học: Tổ hợp Combinatorics |
70 | Môn học: Lý thuyết ổn định của phương trình vi phân Stability theory of Differential Equations |
71 | Môn học: Lịch sử toán học History of Mathematics |
72 | Môn học: Xêmina Toán ứng dụng Seminar on Applied Mathematics |
V.3 | Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế |
V.3.1 | Khóa luận tốt nghiệp |
73 | Môn học: Khóa luận tốt nghiệp Undergraduate Thesis |
V.3.2 | Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (sinh viên lựa chọn 1 trong 2 học phần dưới đây và 01 học phần chưa học trong khối kiến thức lựa chọn V.2) |
74 | Môn học: Một số vấn đề chọn lọc trong Toán học Selected Topics in Mathematics |
75 | Môn học: Một số vấn đề chọn lọc trong tính toán khoa học Selected Topics in Scientific Computing |
– Mã ngành Toán học: 7460101
– Dưới đây là tổ hợp xét tuyển thi của Ngành Toán học :
Là một trong những ngành học trọng điểm trong lĩnh vực Toán và thống kê, điểm chuẩn ngành Toán học được đánh giá rất cao, mức điểm dao động trong khoảng 16 – 22 điểm. Với những trường đại học đặt xếp hạng dưới, điểm chuẩn của ngành có gợi mở hơn so với trường top đầu và trung bình.
Để theo học ngành Toán học, các sinh viên có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
Trường Đại học Thăng Long (tiếng Anh: Thang Long University) là một trong những trường đại học nằm tại thành phố Hà Nội, là cơ sở giáo dục bậc đại học tư nhân đầu tiên hình thành và phát triển với chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được thành lập vào năm 1988. Đến năm 2018, Thăng Long được xếp vào nhóm các trường đại học tư thục hàng đầu Việt Nam và bên cạnh đó có một số trường có cùng loại hình nổi tiếng trên khắp nước ta như: Đại học RMIT Việt Nam, Trường Đại học FPT, Trường Đại học Tôn Đức Thắng,…
Phương châm: “Trường Đại học Thăng Long hoạt động trên nguyên tắc không nhằm lợi nhuận, tạo một môi trường giáo dục lành mạnh, tôn trọng tính trung thực, yêu thương và có sự tinh thần hợp tác”.
Chương trình Toán Ứng Dụng đào tạo những cử nhân khoa học có kiến thức chuyên sâu về ngành toán học, và có khả năng áp dụng kiến thức toán vào các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, và xã hội. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức đại cương về KHXH, khoa học tự nhiên và những kiến thức cơ bản về toán ứng dụng, đồng thời trang bị những kiến thức cơ sở của ngành và bước đầu đi vào chuyên ngành. Sinh viên có khả năng xây dựng mô hình toán học thực tế, sử dụng thành thạo một số ngôn ngữ thuật toán, biết lập trình và các kiến thức về thuật toán và CN phần mềm,…
Trường Đại học Giao thông vận tải (University of Transport and Communications) là một trong những trường đại học công lập đào tạo chuyên ngành các lĩnh vực KT giao thông vận tải – kinh tế của Việt Nam. Trường Đại học Giao thông vận tải trước đây được gọi tên khác là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được tổ chúc khai giảng dưới chính quyền cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh Chủ tịch HCM; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ GT công chính có tên: Đào Trọng Kim.
Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa đầu tiên của trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức dổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.
Miền trung
Đại học Đà Nẵng (The University of Danang) là một trong năm hệ thống trường đại học của Việt Nam, có trụ sở chính nằm tại Đà Nẵng, được tiêu chuẩn Unirank đánh giá là một trong những 5 trường/nhóm trường đại học chất lượng nhất Việt Nam, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia và còn là một trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam.
Trong khuôn khổ hợp tác song phương, Đại học Đà Nẵng đã và đang đào tạo chương trình đại học và sau đại học cho khoảng 1.000 sinh viên quốc tế của các nước Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Đức…và số lượng các sinh viên quốc tế đến nhằm học tại trường ngày càng tăng nhanh.
Được thành lập từ năm 1995, Khoa ngành toán học là một trong những khoa chủ chốt của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, với nhiệm vụ đào tạo cán bộ nghiên cứu và giảng dạy toán cho các trường đại học và cao đẳng thuộc Đại học Đà Nẵng, đặc biệt là các cử nhân của ngành toán học, toán ứng dụng. Hiện nay, có hơn 11 tiến sĩ và 17 thạc sĩ. Một số giảng viên trẻ đã thi và hoàn thành bảo vệ luận án tiến sĩ ở các nước và vì có các bằng cấp toán học tiên tiến như: Mỹ, Nga và Đức.
Trường Đại học Trà Vinh (Tra Vinh University) là một trong những trường đại học đa ngành tại tỉnh Trà Vinh thuộc top trường có tốc độ phát triển bền vững nhanh nhất thế giới. đồng thời cũng là một trong những trường đại học đáng học nhất Việt Nam. Đại học Trà Vinh là trong số các trường đại học công lập, thuộc khu vực tại Đồng bằng sông Cửu Long.
Đại Học Trà Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép tuyển sinh toàn quốc bao gồm: 33 ngành sau đại học (25 thạc sĩ và 08 tiến sĩ), 59 ngành cấp bậc đại học và 07 ngành cấp bậc cao đẳng, tập trung tại các nhóm ngành nghề khác nhau như: Nông nghiệp – Thủy sản, Kỹ thuật & Công nghệ, Y – Dược, Ngoại ngữ, Ngôn ngữ – Văn hóa – Nghệ thuật Khmer Nam Bộ, và nhiều hơn nữa
Trường Đại học An Giang (An Giang University) là một trong số các trường đại học đa ngành, thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại An Giang, được xếp hạng nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, có vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Ngoài đào tạo trường còn có nhiệm vụ khác bao gồm nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp tư nhân và DN lớn và Chính phủ.
Chuyên ngành toán ứng dụng đào tạo Cử nhân toán ứng dụng có kiến thức chuyên môn vững vàng, chính trị đạo đức nhân phẩm, phục vụ cho nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trang bị cho người học một kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng, đặc biệt là Toán Thống kê. Sử dụng ngoại ngữ TA và ngôn ngữ khác để giao tiếp .
Sinh viên tốt nghiệp ngành Toán ứng dụng có khả năng vận dụng được kiến thức toán học để giải quyết bài toán thực tế qua các mô hình , thu thập và phân tích dữ liệu toán học, xây dựng thuật toán và thực hiện các tính toán quan trọng, giải quyết bài toán khó khăn, nhằm đáp ứng yêu cầu nghiên cứu tại các Viện, giảng dạy tại các Trường và làm việc tại các cơ sở KHCN, Cục Thống kê, Công ty bảo hiểm, Ngân hàng, Cơ quan quản lý nhà nước hoặc các Cơ sở sản xuất và kinh doanh khác.
1. Đại học Thăng Long: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 16 điểm)
2. Đại học Giao Thông Vận Tải: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 14.8đ)
3. Đại Học Trà Vinh: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 14.đ)
4. Đại Học An Giang: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 18.00đ)
5. Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 18.85đ)
6. Đại Học Sài Gòn: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 16.45đ)
7. Đại Học Tôn Đức Thắng: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 23.00đ)
8. Đại học Thủ Đô Hà Nội: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 20đ)
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Toán học, những sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc tại những vị trí sau đây:
Xem thêm: Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là gì? Top 3 trường uy tín chất lượng
Thực tế, mức lương của ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công tác, địa điểm làm việc, năng lực chuyên môn. Mức lương trung bình và tối thiểu sẽ trong khoảng 7 – 12 triệu.
Để thành công và học tốt chuyên ngành Toán học, sinh viên cần có một số tố chất dưới đây:
Trên đây là thông tin chung ngành Toán học. Mong rằng các bạn sẽ lựa chọn môn học để phù hợp với bản thân