Đại học ngoại ngữ đại học quốc gia Hà Nội tuyển sinh, học phí 2022
Đại học ngoại ngữ đại học quốc gia Hà Nội Hiện nay, có khá nhiều trường đại học ngoại...
Xem thêmTrường Đại Học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học hàng đầu với chất lượng cao tại thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên đào tạo thiên về các khối ngành luật, kinh tế, và những nhóm ngành đào tạo hot nhất trong các năm qua.
Được thành lập năm 2000, là một trường đại học trẻ, đang không ngừng nỗ lực và phát triển, trường đại học kinh tế – luật HCM được coi là trường trọng điểm quốc gia và luôn không ngừng được đánh giá cao. Hàng năm, trường thu hút hơn hàng ngàn sinh viên theo học.
CHất lượng đầu ra được đánh giá khá cao và được xem là ngôi trường đáng giá theo học. khi tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm luôn cao và hầu như chiếm tỉ lệ trên 90% tổng số sinh viên tốt nghiệp.
Tổng ngân sách đầu tư đạt trên 100 tỉ đồng với hơn 17 ha khuôn viên. Tạo môi trường diện tích lớn cũng như tiện ích trường đạt chuẩn quốc gia. Đặc biệt, đội ngũ giáo viên, giảng viên với trình độ học vấn cao, kinh nghiệm lớn cùng nhiều năm giảng dạy.
Contents
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT – ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tên tiếng anh: University of Economics and Law
Mã trường: QSK
Loại trường: Trường công lập
Hệ đào tạo: Đào tạo Đại học, Sau ĐH, Văn bằng 2, tại chức, Liên kết ngoài nước
Địa chỉ: 669 QL1, Kp3, Linh Xuân, Thủ Đức, HCM
SDT: 02837244555
Email: info@uel.edu.vn
Website: /www.uel.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/uel.edu.vn
ThS Nguyễn Hải Trường An – giám đốc Trung tâm truyền thông và tư vấn tuyển sinh nhà trường – cho hay: “Trường vẫn giữ ổn định các phương thức tuyển sinh như năm trước. Tuy nhiên sẽ điều chỉnh tỉ lệ chỉ tiêu từng phương thức. Trong đó tăng chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022 lên khoảng 40% – 60% tổng chỉ tiêu và ưu tiên xét tuyển lên 20% tổng chỉ tiêu”.
Các phương thức xét tuyển của trường ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT – ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2022 gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng (tối đa 5% tổng chỉ tiêu).
– Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD-ĐT. Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán-lý-hóa), A01 (toán-lý-Anh), D01 (toán-văn-Anh), D07 (toán-hóa-Anh), trong đó có môn thi đoạt giải học sinh giỏi quốc gia nhất, nhì, ba. Ngưỡng xét tuyển: kết quả học THPT (trung bình học bạ) đạt từ 8,0 trở lên.
– Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định ĐH Quốc gia TP.HCM) do hiệu trưởng/ban giám hiệu giới thiệu 1 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo một số tiêu chí. Áp dụng cho các trường THPT (bao gồm trường tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên).
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT – ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (tối đa 20% tổng chỉ tiêu): dự kiến thí sinh từ 149 trường THPT (theo danh sách của ĐH Quốc gia TP.HCM).
Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng ưu tiên xét tuyển vào 1 đơn vị của ĐH Quốc gia TP.HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 (khoảng 30-60% tổng chỉ tiêu). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: dự kiến tổ hợp các môn xét tuyển phải đạt tổng từ 18 điểm trở lên (mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3 và không nhân hệ số).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022 (khoảng 40-60% tổng chỉ tiêu).
Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022 (không sử dụng kết quả các năm trước). Thí sinh đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng vào 1 đơn vị (trường/khoa trực thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM), không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất); thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT…) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước).
Xét tuyển vào các chương trình chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao; không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp.
Ngoài ra, nhà trường tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển kết quả học THPT vào các chương trình liên kết quốc tế với các trường đại học Anh quốc như ĐH Gloucestershire, ĐH Birmingham City. Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và có điểm học bạ 3 năm đạt trên 6.5 cùng trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên là đủ điều kiện để xét tuyển vào các chương trình liên kết này: kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh và kế toán – tài chính.
STT |
Mã |
Chương trình đào tạo |
|
1 |
7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | |
2 |
7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | |
3 |
7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | |
4 |
7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | |
5 |
7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | |
6 |
7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | |
7 |
7310106_402CA | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | |
8 |
7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | |
9 |
7310108_413C | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao) |
|
10 |
7310108_413CA | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
11 |
7340101_407 | Quản trị kinh doanh | |
12 |
7340101_407C | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | |
13 |
7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | |
14 |
7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | |
15 |
7340115_410 | Marketing | |
16 |
7340115_410C | Marketing (Chất lượng cao) | |
17 |
7340115_410CA | Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | |
18 |
7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | |
19 |
7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | |
20 |
7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | |
21 |
7340122_411 | Thương mại điện tử | |
22 |
7340122_411C | Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | |
23 |
7340122_411CA | Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | |
24 |
7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | |
25 |
7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | |
26 |
7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | |
27 |
7340201_414C | Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) | |
28 |
7340301_405 | Kế toán | |
29 |
7340301_405C | Kế toán (Chất lượng cao) | |
30 |
7340301_405CA | Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) tích hợp với chứng chỉ quốc tế CFAB của Hiệp hội ICAEW |
|
31 |
7340302_409 | Kiểm toán | |
32 |
7340302_409C | Kiểm toán (Chất lượng cao) | |
33 |
7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | |
34 |
7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | |
35 |
7340405_416C | Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | |
36 |
7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | |
37 |
7380101_503C | Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | |
38 |
7380101_503CA | Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | |
39 |
7380101_504 | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | |
40 |
7380101_504C | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | |
41 |
7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | |
42 |
7380107_501 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | |
43 |
7380107_501C | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | |
44 |
7380107_502 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | |
45 |
7380107_502C | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) |
Trường tổ chức tuyển sinh theo kế hoạch thời gian như sau:
Hồ sơ xét tuyển cần chuẩn bị như sau:
Trường tuyển sinh với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc Có chứng nhận hoàn thành các môn văn hóa bậc THPT
5.1 Phương thức xét tuyển
5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.3 Chính sách ưu tiên
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | A00; A01; D01 |
Kinh tế (Kinh tế học) – Chất lượng cao | 7310101_401C | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) – Chất lượng cao | 7310106_402C | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) | 7310101_403 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) – Chất lượng cao | 7310101_403C | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | |
Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao | 7340201_404C | |
Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7340201_404CA | |
Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) – Chất lượng cao | 7340201_414C | |
Kế toán | 7340301_405 | |
Kế toán – Chất lượng cao | 7340301_405C | |
Kế toán – Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7340301_405CA | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | |
Hệ thống thông tin quản lý – Chất lượng cao | 7340405_406C | |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | |
Quản trị kinh doanh – Chất lượng cao | 7340101_407C | |
Quản trị kinh doanh – Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7340101_407CA | |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | |
Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao | 7340120_408C | |
Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7340120_408CA | |
Kiểm toán | 7340302_409 | |
Kiểm toán – Chất lượng cao | 7340302_409C | |
Marketing | 7340115_410 | |
Marketing – Chất lượng cao | 7340115_410C | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | |
Thương mại điện tử – Chất lượng cao | 7340122_411C | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) – Chất lượng cao | 7380107_501C | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) – Chất lượng cao | 7380107_502C | |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | |
Luật (Luật dân sự) – Chất lượng cao | 7380101_503C | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) – Chất lượng cao | 7380101_504C | |
Luật (Luật tài chính – ngân hàng) – Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 7380101_504CP |
Theo thông tin từ Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy của Trường, trung bình điểm trúng tuyển vào Trường là 26,2 điểm. Trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối ngành Kinh tế là 26,25 điểm, khối ngành Kinh doanh quản lý là 26,68 điểm và khối ngành Luật là 26,26 điểm. Đây là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01 và D07 đối với học sinh trung học phổ thông (THPT) khu vực 3, không nhân hệ số. Điểm trúng tuyển cao nhất là 27,65 điểm đối với chương trình Kinh doanh quốc tế (Khoa Kinh tế đối ngoại).
Ngành đào tạo | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đáng giá năng lực | Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đáng giá năng lực | |
Kinh tế học | 21.50 | 811 | 23,75 | 882 |
Kinh tế học chất lượng cao | 19.00 | 719 | 22,90 | 817 |
Kinh tế đối ngoại | 23.60 | 910 | 25,70 | 980 |
Kinh tế đối ngoại chất lượng cao | 23.15 | 882 | 25,20 | 930 |
Kinh tế và Quản lý công | 20.50 | 733 | 23 | 824 |
Kinh tế và Quản lý công chất lượng cao | 19.00 | 692 | 22 | 786 |
Tài chính – Ngân hàng | 20.50 | 815 | 23,65 | 872 |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao | 19.75 | 812 | 23 | 863 |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao bằng tiếng Anh | 18.75 | 703 | 21,65 | 833 |
Kế toán | 21.75 | 783 | 24 | 880 |
Kế toán chất lượng cao | 20.40 | 732 | 23,05 | 851 |
Kế toán chất lượng cao bằng tiếng Anh | 18.75 | 722 | 21,35 | 737 |
Hệ thống thông tin quản lý | 21.25 | 782 | 23,35 | 831 |
Hệ thống thông tin quản lý chất lượng cao | 20.15 | 698 | 22,85 | 776 |
Quản trị kinh doanh | 22.60 | 875 | 24,95 | 922 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao | 21.40 | 839 | 24,15 | 903 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao bằng tiếng Anh | 20.25 | 704 | 23 | 879 |
Kinh doanh quốc tế | 23.50 | 904 | 25,50 | 959 |
Kinh doanh quốc tế chất lượng cao | 23.00 | 851 | 24,65 | 926 |
Kinh doanh quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh | 22.00 | 862 | 24,50 | 924 |
Kiểm toán | 22.00 | 846 | 24,35 | 893 |
Kiểm toán chất lượng cao | 21.00 | 884 | 24,15 | 846 |
Marketing | 23.00 | 983 | 25 | 924 |
Marketing chất lượng cao | 22.30 | 838 | 24,15 | 922 |
Thương mại điện tử | 22.50 | 815 | 24,65 | 903 |
Thương mại điện tử chất lượng cao | 21.20 | 850 | 23,85 | 874 |
Luật kinh doanh | 21.50 | 845 | 23,70 | 869 |
Luật kinh doanh chất lượng cao | 21.00 | 789 | 23,55 | 844 |
Luật thương mại quốc tế | 22.00 | 834 | 24,30 | 910 |
Luật thương mại quốc tế chất lượng cao | 21.75 | 856 | 23,35 | 896 |
Luật dân sự | 19.00 | 740 | 22,25 | 825 |
Luật dân sự chất lượng cao | 19.00 | 710 | 21,35 | 789 |
Luật Tài chính – Ngân hàng | 19.00 | 721 | 22,25 | 795 |
Luật Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao | 18.50 | 692 | 21,80 | 769 |
Luật Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 20,40 | 721 | ||
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế quản trị và tài chính) | 18.00 | 704 | 22,10 | 790 |
Công nghệ tài chính chất lượng cao | 22,55 | 823 | ||
Quản trị du lịch và lữ hành | 22,85 | 865 |
Xem thêm: