Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Học Viện Khoa Học Quân Sự: Tuyển sinh, học phí 2022 (NQH)

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Tuyển Sinh Học Viện Khoa Học Quân Sự NĂM 2022

Contents

A.GIỚI THIỆU HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ NĂM 2022

Học Viện Khoa Học Quân Sự
giới thiệu học viện khoa học quân sự

Học viện Khoa Học Quân Sự là ngôi trường chuyên đào tạo các ngành như: Tình báo quân sự, trinh sát kỹ thuật, ngoại ngữ, đối ngoại quân sự. Đây là ngôi trường trực thuộc Bộ Quốc Phòng.

Học viện Khoa Học Quân Sự sở hữu đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao. Cùng với đó, trường trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, khu vực thực hành,…giúp cho sinh viên cho môi trường đào tạo chất lượng nhất.

Liên hệ Trường Học Viện Khoa Học Quân Sự

Tên trường: Học viện Khoa học Quân sự

Tên Quốc Tế: Military Science Academy

Mã trường: NQH

Loại trường: Quân sự

Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học

Địa chỉ:

  • Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
  • 322E, Lê Trọng Tấn, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội

SĐT: 0435.659.449

Email: hvkhqs.edu.vn@gmail.com

Website: http://www.hvkhqs.edu.vn/   

Facebook: www.facebook.com/hvkhqs

B.THÔNG TIN TUYỂN SINH HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ 2022

Năm 2022

thông tin tuyển sinh học viện Khoa học quân sự 2022

HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ Mã trường Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu: 110
– Địa chỉ: Số 322, đường Lê Trọng Tấn, quận Hoàng Mai, đô thị Hà Nội.

– Điện thoại: 0243.565.9449.

– Email: hocvienkhqs@gmail.com hoặc hvkhqs.edu.vn@gmail.com.

– Website: http://www.hvkhqs.edu.vn.

NQH
Các ngành đào tạo đại học quân sự
Ngành do thám kỹ thuật 7860231 1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

56
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 42
Thí sinh Nam 42
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam 14
Thí sinh Nam 14
Ngành tiếng nói Anh 7220201 TIẾNG ANH, Toán, Văn 23
– Thí sinh Nam 21
+ Xét tuyển 19
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 2
– Thí sinh Nữ 2
+ Xét tuyển 1
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
Ngành tiếng nói Nga 7220202 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn

2. TIẾNG NGA, Toán, Văn

10
– Thí sinh Nam 8
+ Xét tuyển 7
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
– Thí sinh Nữ 2
+ Xét tuyển 1
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
Ngành ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn

2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn

10
– Thí sinh Nam 8
+ Xét tuyển 7
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
– Thí sinh Nữ 2
+ Xét tuyển 1
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
Ngành Quan hệ quốc tế 7310206 TIẾNG ANH, Toán, Văn 11
– Thí sinh Nam 9
+ Xét tuyển 8
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
– Thí sinh Nữ 2
+ Xét tuyển 1
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
IFrame

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT (các ngành tập huấn ngoại ngữ và ngành quan hệ quốc tế môn Ngoại ngữ là môn thi chính, nhân hệ số 2 và quy đổi theo lao lý của Bộ GD & ĐT; ngành trinh thám kỹ thuật không xác định môn thi chính). Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo lao lý của Bộ GD & ĐT.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; bộ đội tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).

– Ngành trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển thí sinh nam, các ngành huấn luyện Ngoại ngữ và ngành Quan hệ quốc tế tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 thức giấc, TP).

– Thí sinh đã nộp giấy tờ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh hoài vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Kỹ thuật quân sự, HV Quân y, HV PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.; thí sinh được điều chỉnh hoài vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành tập huấn của học viện. (Thời gian, nguyên lý điều chỉnh thực hành theo luật pháp của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc bộ phận hành năm 2022).

– Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

– thực hành một điểm chuẩn bình thường giữa các tổ hợp xét tuyển:

+ Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành trinh thám kỹ thuật.

+ Tổ hợp D01 và D02 vào huấn luyện ngành tiếng nói Nga.

+ Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc.

– Điểm trúng tuyển:

+ Các ngành tập huấn Ngoại ngữ và ngành Quan hệ quốc tế: thực hành một điểm chuẩn tầm thường cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước.

+ Ngành do thám kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.

– Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất thiết vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành thám thính kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo Ngoại ngữ có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển.

2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng mà có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành trinh thám kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển. Thí sinh xét tuyển vào các ngành tập huấn Ngoại ngữ có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển..

3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 đồng nhất thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo Ngoại ngữ có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.

Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường lên tiếng Ban TSQSBQP để ý, quyết định.

– Ngành trinh thám kỹ thuật, chỉ tiêu tuyển thẳng học trò giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% số chỉ tiêu của ngành tập huấn.

– Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ lên tiếng các tiêu chí tuyển thẳng và UT xét tuyển.

– Tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 25 chỉ tiêu đi tập huấn các trường ĐH ngoài Quân đội.

Năm 2021

TUYỂN SINH HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ 2021 CẬP NHẬT MỚI NHẬT TẠI BẢNG DƯỚI ĐẤY CÁC BẠN CHÚ Ý XEM NHÉ

Học Viện Khoa Học Quân Sự
giới thiệu trường học viện khoa học quân sự

Thông tin tuyển sinh chung của Học Viện Khoa Học Quân Sự 

1.Thời gian và hồ sơ xét tuyển 

Theo quy định của Bộ GD & Đào tạo và KH của nhà trường.

  •  Đối tượng xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

  • Phạm vi xét tuyển

Tuyển sinh trên toàn quốc.

2. Phương thức tuyển sinh trường Học Viện Khoa Học Quân Sự

  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển HSG bậc THPT.
  • Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 (các ngành Ngoại ngữ và QHQT môn Ngoại ngữ là môn thi chính, nhân hệ số 2; ngành Trinh sát KT không xác định môn thi chính).

 C. HỌC PHÍ HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

 

Học Viện Khoa Học Quân Sự
học phí trường học viện kĩ thuật quân sự

Học viên trúng tuyển vào hệ quân sự được BQP miễn học phí và hỗ trợ ăn, mặc. Ngoài ra, hàng tháng còn được nhận phụ cấp. Sau khi ra trường, học viên được phong quân hàm sĩ quan và được phân đơn vị công tác.

D. TỔ HỢP CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ NĂM 2021

 

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Ngành Trinh sát kỹ thuật

(Chỉ tuyển nam)

7860231 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

47
  Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc     35
  Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam     12
2 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 Tiếng Anh, Toán, Văn 47
  – Thí sinh Nam     43
  + Xét tuyển     39
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     04
  – Thí sinh Nữ     04
  + Xét tuyển     03
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     01
3 Ngành Quan hệ quốc tế 7310206 Tiếng Anh, Toán, Văn 16
  – Thí sinh Nam     14
  + Xét tuyển     13
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     01
  – Thí sinh Nữ     02
  + Xét tuyển     01
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     01
4 Ngành Ngôn ngữ Nga 7220202 Tiếng Anh, Toán, Văn

Tiếng Nga, Toán, Văn

15
  – Thí sinh Nam     13
  + Xét tuyển     12
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     01
  – Thí sinh Nữ     02
  + Xét tuyển     01
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     01
5 Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Tiếng Anh, Toán, Văn

Tiếng Trung Quốc, Toán, Văn

20
  – Thí sinh Nam     18
  + Xét tuyển     16
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     02
  – Thí sinh Nữ     02
  + Xét tuyển     01
  + Tuyển thẳng HSG và UTXT     01

 

1. Điểm chuẩn của Học viện Khoa học Quân Sự trong những năm gần đây

Điểm chuẩn của Học Viện Khoa Học Quân Sự như sau:


Ngành
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thí sinh có HK phía Bắc Thí sinh có HK phía Nam Nam Nữ  
Trinh sát kỹ thuật 23.85 (Nam) 17.65 (Nam) – Phía Bắc: 21,25

– Phía Nam: 20,25

– Miền Bắc: 26,25

– Miền Nam: 24,60

Ngôn ngữ Anh 17.54 (Nam)
25.65 (Nữ)
23,98 27,09 – Nam: 25,19

– Nữ: 27,90

– Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 24,33

Quan hệ quốc tế 22.65 (Nam)
26.14 (Nữ)
25,54 24,61 – Nam: 24,74

– Nữ: 28

Ngôn ngữ Nga 20.23 (Nam)

25.71 (Nữ)

18,64 25,78 – Nam: 24,76

– Nữ: 27,61

Ngôn ngữ Trung Quốc 20.73 (Nam)
25.55 (Nữ)
21,78 25,91 – Nam: 24,54

– Nữ: 28,10

Chúc bạn có thể chọn được ngành học phù hợp tại ngôi trường Quân sự hàng đầu Việt Nam.

Xem thêm:

0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x