Đại học Y Dược Hải Phòng: Tuyển sinh mới nhất năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2021 đã chính thức được công bố vào ngày 15/9....
Xem thêmContents
Đại học Công nghiệp Việt Trì là một trong những trường đại học có thương hiệu lâu đời về đào tạo và nghiên cứu trong nhóm ngành kinh tế công nghiệp tại vùng trung du và miền núi phía Bắc. Trường trực thuộc Bộ Công thương, được giám sát về đào tạo bởi Bộ GD&ĐT.
Năm 1954, trước sự đòi hỏi cấp bách về đội ngũ KT phục vụ cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Ngày 25/06/1956, Bộ trưởng Lê Thanh Nghị đã ký Quyết định số 184/BCN thành lập Trường KT Trung cấp II và đặt địa điểm trường tại khu Thượng Đình – Hà Nội.
Ngày 29/01/1962 nhà trường được đổi tên thành trường Trung cấp Hóa chất.
24/01/1997 Thủ tướng chính phủ đã có Quyết định số 47/QĐ-TTg thành lập trường Cao đẳng Hóa chất
Tháng 2 năm 2006 trường Cao đẳng Hóa chất được Bộ công thương và Bộ GD&ĐT trình Thủ tướng Chính phủ đưa vào quy hoạch xây dựng trường trở thành đại học.
Cho đến ngày 20 tháng 01 năm 2011 Nhà trường chính thức được nâng cấp thành Đại học Công nghiệp Việt Trì theo Quyết định số 126/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Trong 60 năm xây dựng và trưởng thành, Nhà trường đã đào tạo được trên 80 ngàn cán bộ KT và công nhân lành nghề, đặc biệt là trong 31 năm đào tạo KT viên cấp cao và cán bộ KT có trình độ cao đẳng, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao phục vụ cho ngành công nghiệp Quốc phòng, đóng góp tích cực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và góp phần cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Hiện nay Đại học Công nghiệp Việt Trì có hệ thống giảng đường với 102 phòng học lý thuyết với tổng diện tích là 14,575 m2, đảm bảo tiêu chuẩn. Hầu hết các phòng đều được trang bị máy chiếu. Có 44 phòng thí nghiệm, thực hành với tổng diện tích là 4,737 m2, có 6 xưởng thực hành với 838 m2 được trang bị hiện đại, phù hợp với điều kiện thực tế sản xuất hiện nay, đáp ứng yêu cầu nâng cao về chất lượng đào tạo.
Nhà trường còn có 03 hội trường lớn với sức chứa 680 chỗ ngồi phục vụ cho các hội nghị, hội thảo cũng như các hoạt động văn hóa, văn nghệ của Nhà trường. Khu giáo dục thể chất với tổng diện tích 11,475 m2 đáp ứng yêu cầu phục vụ giảng dạy các môn học giáo dục thể chất, quốc phòng và các hoạt động vui chơi, giải trí, thể dục thể thao của học sinh, sinh viên.
Trung tâm thư viện có diện tích 2,623 m2 bao gồm thư viện đọc và thư viện điện tử đã được số hóa. Kết nối trực tuyến với 25 đơn vị thành viên trong cả nước, được trang bị đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
Các phần thưởng vinh dự được Nhà nước trao tặng:
– HC Lao động hạng Ba
– HC Lao động hạng Nhất, Nhì
– HC Chiến công hạng Ba
– HC Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba
– Bằng khen, Cờ thi đua của Chính phủ, Bộ Công thương, Bộ GD&ĐT và của UBND tỉnh Phú Thọ.
Các phòng, ban: Hành chính – Tổ chức; Quản lý – Đào tạo; Tài chính – Kế toán; Công tác sinh viên và Tuyển sinh; QT; Khoa học công nghệ và Đảm bảo chất lượng giáo dục.
Các khoa: Công nghệ hóa học và môi trường; KT phân tích; Điện; Cơ khí; Kinh tế; Công nghệ thông tin; Khoa học cơ bản; Ngoại ngữ; Bộ môn Lý luận Chính trị.
Các trung tâm: Thông tin thư viện
Cơ sở Lâm Thao: Xã Tiên Kiên, Huyện Lâm Thao, Tỉnh Phú Thọ
Cơ sở Việt trì: Số 9, Đ.Tiên Sơn, P.Tiên Cát, TP.Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và của Đại học Công nghiệp Việt Trì.
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước
– Dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
– Dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ)
– Xét tuyển thẳng
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có tổng điểm kết quả thi của 3 môn thi trong tổ hợp các môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Nhà trường sẽ công bố mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT theo từng đợt.
– Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Đã tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp các môn ĐKXT đủ tiêu chuẩn nhà trường quy định.
– Xét tuyển thẳng:
+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Ngoại ngữ và cuộc thi Khoa học KT Quốc gia.
+ Đạt giải nhất tại các cuộc thi tuần trở lên của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia.
Học phí học kỳ 1 (tạm thu 15 tín chỉ): 4.440.000 vnđ
Các ngành đào tạo đại học | Mã ngành | Tổ hợp các môn xét tuyển |
1. Ngành Hóa học
· Chuyên ngành Hóa phân tích |
7440112 | -Toán, Lý, Hóa;
-Toán, Lý, Anh; -Toán, Hóa, Sinh; -Toán, Văn, Anh. |
2. Ngành Công nghệ KT hóa học
· Chuyên ngành Công nghệ hóa vô cơ – điện hóa · Chuyên ngành Công nghệ hóa hữu cơ – hóa dầu · Chuyên ngành Công nghệ vật liệu silicat · Chuyên ngành Máy và thiết bị hóa chất |
7510401 | |
3. Ngành Công nghệ KT môi trường
· Chuyên ngành Công nghệ môi trường · Chuyên ngành Quản lý tài nguyên môi trường |
7510406 | |
4. Ngành Công nghệ SH
· Chuyên ngành SH · Chuyên ngành SH thực phẩm · Chuyên ngành SH môi trường |
7420201 | |
5. Ngành Công nghệ KT cơ khí
· Chuyên ngành Công nghệ KT cơ khí |
7510201 | -Toán, Lý, Hóa;
-Toán, Lý, Anh; -Toán, Hóa, Sinh; -Toán, Văn, Anh. |
6. Ngành Công nghệ KT Ô tô
· Chuyên ngành Công nghệ KT ô tô |
7510205 | |
7. Ngành Công nghệ KT Điện, Điện tử
· Chuyên ngành Công nghệ KT điện, điện tử |
7510301 | |
8. Ngành Công nghệ KT điều khiển và TĐH
· Chuyên ngành điều khiển tự động · Chuyên ngành TĐH |
7510303 | |
9. Ngành Công nghệ TT
· Chuyên ngành Công nghệ TT · Chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông · Chuyên ngành Hệ thống TT · Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
7480201 | |
10. Ngành KT
· Chuyên ngành KT doanh nghiệp · Chuyên ngành KT kiểm toán |
7340301 | |
11. Ngành QT kinh doanh
· Chuyên ngành QT kinh doanh tổng hợp · Chuyên ngành QT kinh doanh du lịch và khách sạn |
7340101 | |
12. Ngành Ngôn ngữ Anh
· Chuyên ngành TA thương mại · Chuyên ngành TA du lịch |
7220201 | -Toán, Văn, Anh;
-Văn, Anh, Sử; -Toán, Lý, Anh; -Toán, Hóa, Anh. |
Ngành học | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Hóa học (chuyên ngành Hóa phân tích) | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ KT Hóa học | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ KT Môi trường | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ SH | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ KT Cơ khí | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ KT ô tô | – | 13,5 | – | 15 | 15 |
Công nghệ KT Điện, Điện tử | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ KT Điều khiển, TĐH | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ TT | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Kế toán | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
QT kinh doanh | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 13,5 | 15 | 15 | 15 |
*KT: Kỹ thuật; *SH: Sinh học; *KT: Kế toán; *QT: Quản trị; *TĐH: Tự động hóa; *TT: Thông tin; *TA: Tiếng Anh; *THPT: Trung học phổ thông; *GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo; *ĐKXT: Đăng ký xét tuyển.
Xem thêm: