Xâm lược là gì? xem xong 5 phút hiểu luôn.
6 Tháng Mười Hai, 2021Contents Xâm lược Định nghĩa Một đường cong có được bằng cách gắn một sợi dây là tưởng tượng,...
Bạn có từng nghe đến công thức câu điều kiện trong tiếng Anh? Bạn đã dành một quãng thời gian khá dài để học về nó nhưng vẫn còn khá bối rối? Bạn có biết trong tiếng Anh có bao nhiêu loại câu điều kiện?
Tintuctuyensinh sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng thể để bạn phân biệt cách dùng của từng loại câu điều kiện để bạn nắm rõ hơn về điểm ngữ pháp thú vị này .
Contents
Câu điều kiện là câu dùng để diễn đạt một sự việc nào đó có thể được diễn ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Câu điều kiện thường có hai mệnh đề, trong đó.
Trong câu có hai mệnh đề, mệnh đề chính thường đứng trước mệnh đề phụ. Tuy nhiên, có thể đảo mệnh đề điều kiện ra trước, ngăn cách bằng dấu phẩy với mệnh đề chính mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Ví dụ : If the weather is better, I will go to the beach with my family tomorrow.
( Nếu thời tiết tốt hơn, tôi sẽ đi biển với gia đình tôi)
If you can see this letter, you will become the cutest girl in the world)
( Nếu bạn có thể đọc bức thư này, bạn sẽ trở thành cô gái đáng yêu nhất thế giới).
Tùy vào thời điểm điều kiện nói xảy ra, công thức câu điều kiện được phân loại thành các loại khác nhau dựa vào các mốc thời gian đó.
Trong câu điều kiện, người ta phân loại thành 3 loại chính ( The first conditional, the second conditional, the third conditional ) và hai biến thể ( the zero conditional, mixed conditional).
1.Cách dùng công thức câu điều kiện
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
IF + S+ V ( HiỆN TẠI ĐƠN) | S+V ( HiỆN TẠI ĐƠN) |
( Nếu bạn đặt 1 cốc đá trong nhiệt độ phòng, nó sẽ tan chảy)
( Những bông hoa trong vườn sẽ chết nếu nó không nhận đủ nước)
( Nếu bạn muốn đến nhà tôi, làm ơn gọi cho tôi trước 9 giờ sáng)
( Hỏi John nếu bạn không chắc phải làm gì với bản báo cáo.
Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 0, bạn có thể thay thế liên từ IF với WHEN mà không thay đổi ý nghĩa của câu.
1.Cách dùng công thức câu điều kiện:
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
IF + S+ V ( HiỆN TẠI ĐƠN) | S+ will+ V infinitive ( TƯƠNG LAI ĐƠN) |
3.Ví dụ công thức câu điều kiện:
( Nếu trời mưa nặng hạt, tôi sẽ không thể đi bộ cùng chú cún của mình vòng quanh công viên)
( Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua cho bản thân 1 chiếc váy mới trong ngày sinh nhật).
( Cô ấy sẽ bị trễ cuộc họp với khách hàng nếu máy bay bị trễ ).
Lưu ý: Trong công thức câu điều kiện loại I, bạn có thể sử dụng các động từ khiếm khuyết ở mệnh đề chính như can, might, have to, v.v… thay cho việc sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả về sự việc chắc chắn có thể xảy ra.
Ví dụ :
( Nếu mẹ bạn gọi cho bạn , bạn nên đi nhanh nhất có thể )
( Nếu bạn làm rớt chiếc cốc, nó sẽ vỡ)
1.Cách dùng công thức câu điều kiện:
2.Cấu trúc công thức câu điều kiện:
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
IF + S+ V_ed/ V_II ( QUÁ KHỨ ĐƠN) | S+would/should/could + V_infinitive |
To be : were / weren’t |
Lưu ý : Động từ chia ở mệnh đề điều kiện trong câu điều kiện loại II chia ở bàng thái cách ( Past subjunctive); động từ chia ở mệnh đề chính ở điều kiện hiện tại ( simple conditional).
Bàng thái cách ( Past subjunctive) là trạng thái chia thì giống với quá khứ đơn, tuy nhiên động từ tobe sẽ được chia were cho tất cả các ngôi.
( Nếu thời tiết không quá xấu, công ty của tôi đã có thể đi teambuilding trên biển).
( Tôi đã có thể đi làm việc ở Paris nếu tôi nói được tiếng Pháp)
( Nếu tôi có 1 triệu Đô, tôi đã mua một cái biệt thự ở Hồ Chí Minh)
1.Cách dùng công thức câu điều kiện:
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
IF + S+ had + V-ed / V_III( QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) | S+would + have + V_III |
Lưu ý : Động từ chia ở mệnh đề điều kiện trong câu điều kiện loại III chia ở quá khứ phân từ, trong mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional).
( Nếu cô ấy học tập chăm chỉ hơn, cô ấy đã vượt qua kỳ thi lấy học bổng)
( Cô ấy đã có thể trở thành kiến trúc sư nếu cô ấy đến Paris)
( Nếu bạn nói được tiếng Anh, bạn đã có thể hiểu được những gì giáo sư nói)
1.Cách dùng công thức câu điều kiện:
2.Cấu trúc công thức câu điều kiện:
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
IF + S+ had + V-ed / V_III( QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) | S+would + V ( infinitive) |
( Nếu tôi học thì tôi đã có bằng lái xe)
( Tôi đáng ra là trưởng bộ phận Nhân sự nếu tôi nhận công việc đó)
Trong câu điều kiện thường xuất hiện đảo ngữ. Should, were , had được đảo lên phía đầu câu.
1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
Should + S + V | S+ will+ V |
Ví dụ : Should I meet him tomorrow, I will give him a document for boss.
( Nếu tôi gặp anh ấy ngày mai, tôi sẽ đưa anh ấy tài liệu cho sếp)
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
Were + S + to + V | S+ would + V |
Ví dụ: Were I a boss, I would increase salary for all staffs.
( Nếu tôi là sếp, tôi sẽ tăng lương cho tất cả các nhân viên)
MỆNH ĐỀ PHỤ ( IF CLAUSE) | MỆNH ĐỀ CHÍNH ( MAIN CLAUSE) |
Had + S + V( ed/III) | S+ would + have +V(ed/III) |
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
( Nếu anh ấy lái xe cẩn thận, tai nạn đã không thể xảy ra).
1.Trong câu điều kiện ở mệnh đề phụ nếu ở dạng phủ định, ta có thể thay thế if..not bằng unless ( Unless = Trừ phi)
Ví dụ :
2.Các cụm từ : In case ( Trong trường hợp), suppose/ supposing ( giả sử như), even if, as long as, provided that, on condition ( that) trong trường hợp là, miễn là đều có thể thay thế cho IF trong mệnh đề phụ.
Ví dụ :
( Trong trường hợp bạn sai, bạn sẽ làm gì sau đó?)
Ví dụ công thức câu điều kiện:
I wish I practiced for the final exam.
( Ước gì tôi đã ôn tập cho kì thi cuối kỳ).
Chia động từ trong ngoặc theo đúng loại công thức câu điều kiện:
Trên đây là tổng hợp các kiến thức về công thức câu điều kiện mà tintuctuyensinh muốn chia sẻ cùng các bạn học đã và đang có kế hoạch chinh phục ngôn ngữ toàn cầu hóa này. Nắm bắt được từng cấu trúc câu tiếng Anh sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình học tập của mình.
Xem thêm:
So sánh số thứ tự thường gặp nhất hiện nay