Giáo dục chính trị là gì
27 Tháng Mười, 2020Giáo dục chính trị là gì Kinh tế ngày càng phát triển cùng hệ thống chính trị ổn định...
Trong 12 thì của Tiếng Anh, người ta luôn cảm thấy đau đầu và không biết sử dụng thì hiện tại hoàn thành như thế nào cho chính xác, ngay cả với người bản xứ. Tuy vậy, đây lại là một thì xuất hiện nhiều nhất trong các cấu trúc ngữ pháp, ngữ nghĩa và các bài thi chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, TOEIC, v.v…
Để giúp bạn nắm vững từ A đến Z công thức hiện tại hoàn thành ( Present Perfect Tense), tintuctuyensinh sẽ chia sẻ chi tiết trong bài viết bên dưới nhé.
Contents
Lưu ý : V3 ( là quá khứ phân từ của động từ – thường được sử dụng trong thì hoàn thành )
công thức hiện tại hoàn thành | Subject + have / has + V3 | |||||
Lưu ý | He/She/It/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được + has + V3 | |||||
They/ We/ You / Danh từ số nhiều + have + V3 |
Ví dụ : She has played the piano for over 10 years.
( Cô ấy đã chơi piano được hơn 10 năm)
They have worked at this company for 5 years
( Họ đã làm ở công ty này được khoảng 5 năm năm)
Công thức hiện tại hoàn thành | Subject + have / has + not + V3 | |||||
Lưu ý | He/She/It/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được + has + V3 | |||||
They/ We/ You / Danh từ số nhiều + have + V3 | ||||||
have not =haven’t | ||||||
has not = hasn’t |
Ví dụ : She has not prepared for dinner since 6 p:m
( Cô ấy đã không chuẩn bị bữa tối từ khi 6 giờ)
We have not met each other for a long time
( Chúng tôi đã không gặp nhau 1 khoảng thời gian khá dài )
Trường hợp 1 : Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ ( Câu hỏi Yes/ No)
công thức hiện tại hoàn thành | Question : Have/ Has + Subject + V ?
Answer: Yes, S + have/has + V3 No, S + have/has + not + V3 |
Lưu ý | He/She/It/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được + has + V3 |
I/They/ We/ You / Danh từ số nhiều + have + V3 | |
have not = haven’t | |
has not = hasn’t |
Ví dụ : Have you ever travelled to America ?
No, I haven’t
( Bạn đã từng đi Mỹ bao giờ chưa ? Không, tôi chưa ? )
Has Lan gone to Hue City yet ?
Yes, she has arrived here since 2010.
( Lan đã đi Huế bao giờ chưa ? Vâng, Lan từng đến đây từ năm 2010)
Trường hợp 2 : Câu nghi vấn sử dụng liên từ WHEN/ WHERE/WHAT/ WHO/ HOW
Công thức | Question : WH_ + S + have/has + V3? |
Lưu ý | He/She/It/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được + has + V3 |
They/ We/ You / Danh từ số nhiều + have + V3 | |
have not = haven’t | |
has not = hasn’t |
Ví dụ : What have you done with these documents?
( Bạn làm gì với những tài liệu này ?)
*Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau :
just/ recently / lately : gần đây, vừa mới | +for + N-khoảng thời gian ( For a long times/ For 5 years,..) |
already : rồi | +since + N- mốc thời gian cụ thế ( since 1989) |
before : trước đây | +yet : chưa ( thường sử dụng trong câu nghi vấn |
ever : đã từng
never : chưa từng , không bao giờ |
+so far/ until now/ up to now/ up to present : cho đến bây giờ |
*Dạng động từ ở thì hiện tại hoàn thành là động từ bất quy tắc cột 3 ( quá khứ phân từ )
Đối với các động từ quy tắc : V + ed ở thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ : You have been begun to study English for 5 years
( Bạn đã bắt đầu học tiếng Anh được khoảng 5 năm )
Have you ever been here before ?
( Có phải bạn đã từng ở đây )
1.Dùng để diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục cho đến hiện tại
Ví dụ : I have studied English for 20 years
( Tôi đã học tiếng Anh được 20 năm )
My mother have watched this film for an hours
( Mẹ của tôi đã xem bộ phim này khoảng 1 tiếng )
2. Dùng để diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ không rõ thời điểm nhưng kết quả ảnh hưởng đến hiện tại
Ví dụ : He has done his homework
( Anh ấy đã hoàn thành xong bài tập về nhà )
She has lost her phone
( Cô ấy đã làm mất điện thoại )
3.Dùng để mô tả 1 hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ví dụ : She has read this book three times
( Cô ấy đã đọc quyển sách này 3 lần )
We have eaten at this restaurant many times.
( Chúng tôi đã ăn tại nhà hàng này nhiều lần
4. Dùng để chỉ một sự kiện đáng nhớ trong đời
Ví dụ : It is the worst dish that I have tried in my life
( Đó là trải nghiệm món ăn tồi tệ nhất trong cuộc đời tôi )
5. Dùng để diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và hiện tại vẫn tiếp tục làm
Ví dụ : She has written 3 books and now she is writing the next book .
Cô ấy đã viết 3 quyển sách và hiện tại cô ấy đang viết quyển sách tiếp theo.
Lưu ý : Trong 1 số trường hợp thì người ta sử dụng quá khứ phân từ của động từ TO BE là BEEN như 1 dạng quá khứ phân từ của động từ “ GO”.
Tintuctuyensinh mong rằng qua bài viết cung cấp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ nắm chắc về công thức hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh để vận dụng không chỉ trong các bài tập bài thi mà còn trong thực tế.
Chúc các bạn học thật tốt tiếng Anh nhé.
Xem thêm: