Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Công thức reported speech sử dụng sao trong Tiếng Anh?

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Bạn đang tìm hiểu những thông tin liên quan đến công thức reported speech, câu hỏi đặt ra câu tường thuật là gì có bao nhiêu loại câu tường thuật cách dùng như thế nào và các dạng bài tập liên quan đến câu tường thuật.

Để giải đáp những vấn đề trên, hôm nay tintuctuyensinh của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quát nhất về câu tường thuật và hệ thống lại kiến thức liên quan đến vấn đề này. Đồng thời hướng dẫn cách giải quyết các dạng bài tập liên quan đến câu tường thuật và những chú ý khi sử dụng câu tường thuật.

Contents

1. Nhận thức chung về công thức reported speech

Khái niệm câu tường thuật hay còn gọi là câu trực tiếp, câu gián tiếp là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh và được sử dụng thường xuyên hàng ngày trong cuộc sống. Do đó tùy thuộc vào hoàn cảnh khác nhau mà sử dụng câu trực tiếp hoặc câu gián tiếp.

công thức reported speech
Công thức reported speech và nhận thức chung về nó

Câu trực tiếp là câu diễn đạt chính xác lời nói của một người nào đó và thường được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Nam said: “ the exam is not too difficult”

Trong đó “the exam is not too difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp. 

Câu gián tiếp là câu kể lại lời nói của người khác.

Ví dụ: Linh said: “ I want to go to shopping” -? Linh said she wanted to go to shopping là câu nói gián tiếp. 

2. Phân loại công thức reported speech trong câu tường thuật

  • Câu tường thuật ở dạng câu kể

 Cấu trúc như sau: S + say/said + S + O

Ví dụ: Nam said to me: “ I have not finished my homework” –? Nam told me he had not finished his homework (Nam nói với tôi anh ấy chưa hoàn thành bài tập của mình)

  • Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Cấu trúc như sau: S + asked / wanted to know/Wondered + if/ whether + S + V

Ví dụ: “ Are you happy” Nam asked -? Nam asked if/ whether I was happy.( Nam hỏi tôi có hạnh phúc)

  • Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Cấu trúc ở dạng khẳng định

S + told + O + to Vnguyên thể

Ví dụ: “Please stand here and wait for me, Mai” Ty said-? Ty told Mai to stand and wait for him there.( Tý nói với Mai đứng và chờ anh ấy ở đây)

Cấu trúc câu phủ định

S + told + O + not to Vnguyên thể

Ví dụ: “Do not talk during class” the teacher said to us.-? The teacher told us not to talk during class.( Giáo viên nói chúng tôi không được nói chuyện trong giờ học )

  • Một số dạng câu tường thuật đặc biệt

Câu dùng để diễn tả lời mời, lời đề nghị

Ví dụ: Lan asked :” Shall I bring you some cake?”–? Lan offered to bring me some cake. (  Lan đề nghị mang cho tôi một ít bánh)

Hung asked :” Shall we meet at the cinema?”-? Hung suggested meeting at the cinema.( Hùng đề nghị gặp nhau ở rạp chiếu phim)

Câu tường thuật dùng để diễn tả sự yêu cầu

Ví dụ: Ha asked :” Will you come with me, please?”-? Ha asked me to come her

3. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

công thức reported speech
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Để chuyền từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta chỉ cần chuyển nội dung từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và động từ lùi 1 thì ,đồng thời các đại từ được chuyển cho phù hợp là xong. 

Ví dụ: Duc said:” I am going to Da Lat next month”

–? Duc said he is going to Da Lat next month.( Đức nói anh ấy sẽ đến Đà lạt vào tháng sau)

Một số chú ý khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp đó là n ta giữ nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại thì chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, các trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và các đại từ chỉ định.

Nếu động từ ở câu trực tiếp ở thì quá khứ thì phải lùi thì của động từ chính về quá khứ một bậc theo quy tắc:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Present simple

Present continuous

Present perfect 

Past simple

Present perfect continuous

Past continuous 

Past simple

Past continuous

Past perfect 

Past perfect 

Past perfect continuous

Past perfect continuous

Chú ý khi chuyển động từ thì chúng ta lùi một thì của động từ ở gần chủ ngữ nhất. cụ thể động từ ở cột 1 thì lùi xuống cột 2, động từ ở cột 2 thì lùi xuống động từ ở cột 3 và cuối cùng động từ ở cột 3 thêm “ Had” phía trước.

Tuy nhiên với một số câu đặc biệt thì không lùi thì như nói về chân lý sự thật, thì quá khứ hoàn thành, trong câu có năm xác định, trong câu có cấu trúc If only, as if, as though, wish, would rather,…

Trên đây là toàn bộ những kiến thức liên quan đến câu tường thuật mà tintuctuyensinh của chúng tôi cung cấp cho các bạn tham khảo.

Hy vọng là nguồn tài liệu bổ ích cho bạn nghiên cứu và bổ sung kiến thức cho mình để có phương pháp học hiệu quả và phù hợp nhất.

Xem thêm:

1.3 3 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x