Các công thức Toán lớp 10 là công thức tổng quát không chỉ quan trọng đối với Lớp 10 mà còn là cơ sở cho các khái niệm Toán học ở cấp độ cao hơn. Các công thức toán học cũng quan trọng trong các lĩnh vực giáo dục đại học khác nhau như kỹ thuật, y tế, thương mại, tài chính, khoa học máy tính, phần cứng, v.v. Trong hầu hết mọi ngành, các công thức phổ biến nhất được giới thiệu trong lớp 10 đều được sử dụng.
Công thức toán lớp 10 bao gồm các công thức liên quan đến số thực, đa thức, phương trình bậc hai, tam thức, đường tròn, thống kê, xác suất , … Những công thức toán này sẽ vô cùng hữu ích cho các em học sinh giải các câu hỏi một cách chính xác và nhanh chóng hơn.
Danh sách các công thức toán học cho lớp 10 (theo từng chương)
Các công thức toán cơ bản lớp 10 hầu như các ban đều giống nhau. Danh sách các công thức toán học là:
Các phương trình tuyến tính
Một biến | ax + b = 0 | a ≠ 0 và a & b là các số thực |
Hai biến | ax + by + c = 0 | a ≠ 0 & b ≠ 0 và a, b & c là các số thực |
Ba biến | ax + by + cz + d = 0 | a ≠ 0, b ≠ 0, c ≠ 0 và a, b, c, d là các số thực |
Cặp phương trình tuyến tính trong hai biến:
a 1 x + b 1 y + c 1 = 0 a 2 x + b 2 y + c 2 = 0 |
Ở đâu
- a 1 , b 1 , c 1 , a 2 , b 2 và c 2 đều là các số thực và
- a 1 2 + b 1 2 ≠ 0 & a 2 2 + b 2 2 ≠ 0
Cần lưu ý rằng phương trình tuyến tính hai biến cũng có thể được biểu diễn dưới dạng đồ thị.
Đại số hoặc Phương trình đại số
Dạng chuẩn của một phương trình bậc hai là:
ax 2 + bx + c = 0 trong đó a ≠ 0 Và x = [-b ± √ (b 2 – 4ac)] / 2a |
Công thức đại số:
- (a + b) 2 = a 2 + b 2 + 2ab
- (ab) 2 = a 2 + b 2 – 2ab
- (a + b) (ab) = a 2 – b 2
- (x + a) (x + b) = x 2 + (a + b) x + ab
- (x + a) (x – b) = x 2 + (a – b) x – ab
- (x – a) (x + b) = x 2 + (b – a) x – ab
- (x – a) (x – b) = x 2 – (a + b) x + ab
- (a + b) 3 = a 3 + b 3 + 3ab (a + b)
- (a – b) 3 = a 3 – b 3 – 3ab (a – b)
- (x + y + z) 2 = x 2 + y 2 + z 2 + 2xy + 2yz + 2xz
- (x + y – z) 2 = x 2 + y 2 + z 2 + 2xy – 2yz – 2xz
- (x – y + z) 2 = x 2 + y 2 + z 2 – 2xy – 2yz + 2xz
- (x – y – z) 2 = x 2 + y 2 + z 2 – 2xy + 2yz – 2xz
- x 3 + y 3 + z 3 – 3xyz = (x + y + z) (x 2 + y 2 + z 2 – xy – yz -xz)
- x 2 + y 2 = ½ [(x + y) 2 + (x – y) 2 ]
- (x + a) (x + b) (x + c) = x 3 + (a + b + c) x 2 + (ab + bc + ca) x + abc
- x 3 + y 3 = (x + y) (x 2 – xy + y 2 )
- x 3 – y 3 = (x – y) (x 2 + xy + y 2 )
- x 2 + y 2 + z 2 -xy – yz – zx = ½ [(xy) 2 + (yz) 2 + (zx) 2 ]
Bấm vào đây để kiểm tra tất cả các công thức đại số
Công thức cơ bản cho lũy thừa
- p m xp n = p m + n
- {p m } {p n } = p m-n
- (p m ) n = p mn
- p -m = 1 / p m
- p 1 = p
- P 0 = 1
Công thức lũy tiến số học (AP)
Nếu a 1 , a 2 , a 3 , a 4 , a 5 , a 6 , … là các số hạng của AP và d là hiệu chung giữa mỗi số hạng, thì chúng ta có thể viết dãy số dưới dạng; a , a + d, a + 2d, a + 3d, a + 4d, a + 5d,…., số hạng thứ n… trong đó a là số hạng đầu tiên. Bây giờ, số hạng thứ n của cấp số cộng được cho là;
số hạng thứ n = a + (n-1) d |
Tổng của n số hạng đầu tiên trong Cấp số học;
S n = n / 2 [2a + (n-1) d] |
Công thức lượng giác lớp 10
Công thức toán lượng giác lớp 10 bao gồm ba hàm chính Sine, Cosine và Tiếp tuyến cho một tam giác vuông. Ngoài ra, trong lượng giác , các công thức hàm sec, cosec và cot có thể được suy ra với sự trợ giúp của các công thức sin, cos và tan.
Cho tam giác vuông ABC vuông cân tại điểm B và có ∠ θ.
Tội lỗi θ = Stôi deo p p o s i t et omột n gcái eθHYp o t e n u s e=Pe r p e n di c u l một rHYp o t e n u s e = P / H
Cos θ = A dj a c e n ts tôi det omột n gcái eθHYp o t e n u s e = B a s eHYp o t e n u s e = B / H
Tân θ = Stôi deo p p o s i t et omột n gcái eθA dj a c e n ts tôi det omột n gcái eθ = P / B
Sec θ = 1c o sθ
Cót θ = 1t a nθ
Cosec θ = 1vâng tôi nθ
Tân θ = Stôi nθCcái sθ
Bảng lượng giác:
Góc | 0 ° | 30 ° | 45 ° | 60 ° | 90 ° |
Sin | 0 | 1/2 | 1 / √2 | √3 / 2 | 1 |
Cosθ | 1 | √3 / 2 | 1 / √2 | ½ | 0 |
Tanθ | 0 | 1 / √3 | 1 | √3 | Chưa xác định |
Cotθ | Chưa xác định | √3 | 1 | 1 / √3 | 0 |
Secθ | 1 | 2 / √3 | √2 | 2 | Chưa xác định |
Cosecθ | Chưa xác định | 2 | √2 | 2 / √3 | 1 |
Các công thức lượng giác khác:
- sin (90 ° – θ) = cos θ
- cos (90 ° – θ) = sin θ
- tan (90 ° – θ) = cot θ
- cót (90 ° – θ) = tan θ
- giây (90 ° – θ) = cosecθ
- cosec (90 ° – θ) = giâyθ
- sin 2 θ + cos 2 θ = 1
- giây 2 θ = 1 + tan 2 θ cho 0 ° ≤ θ <90 °
- Cosec 2 θ = 1 + cot 2 θ cho 0 ° ≤ θ ≤ 90 °
Nhận đầy đủ danh sách Công thức lượng giác tại đây
Công thức vòng kết nối cho lớp 10
- Chu vi hình tròn = 2 π r
- Diện tích hình tròn = π r 2
- Diện tích cung của góc θ = (θ / 360) × π r 2
- Độ dài cung tròn góc θ = (θ / 360) × 2 π r
(r = bán kính của hình tròn)
Diện tích bề mặt và công thức thể tích cho lớp 10
Các công thức chung từ diện tích bề mặt và khối lượng chương trong 10 thứ lớp bao gồm những điều sau đây:
- Công thức Sphere
Đường kính hình cầu | 2r |
Diện tích bề mặt của hình cầu | 4 π r 2 |
Khối lượng của Sphere | 4/3 π r 3 |
- Công thức xi lanh
Diện tích bề mặt cong của xi lanh | 2 πrh |
Diện tích hai đáy hình tròn | 2 πr 2 |
Tổng diện tích bề mặt của xi lanh | Chu vi hình trụ + Diện tích bề mặt cong của hình trụ = 2 πrh + 2 πr 2 |
Khối lượng xi lanh | π r 2 giờ |
- Công thức hình nón
Chiều cao nghiêng của hình nón | l = √ (r 2 + h 2 ) |
Diện tích bề mặt cong của hình nón | πrl |
Tổng diện tích bề mặt của hình nón | πr (l + r) |
Thể tích của hình nón | ⅓ π r 2 giờ |
- Công thức Cuboid
Chu vi hình khối | 4 (l + b + h) |
Chiều dài đường chéo dài nhất của hình lập phương | √ (l 2 + b 2 + h 2 ) |
Tổng diện tích bề mặt của hình khối | 2 (l × b + b × h + l × h) |
Khối lượng của Cuboid | l × b × h |
Ở đây, l = chiều dài, b = chiều rộng và h = chiều cao Trong trường hợp của Hình lập phương, đặt l = b = h = a, là hình lập phương có tất cả các cạnh có chiều dài bằng nhau, để tìm diện tích và thể tích bề mặt.
Công thức thống kê cho Lớp 10
Ở lớp 10, thống kê chương chủ yếu đề cập đến việc tìm giá trị trung bình, trung vị và chế độ của dữ liệu được nhóm.
(I) Giá trị trung bình của dữ liệu được nhóm có thể được tìm thấy bằng 3 phương pháp.
- Phương pháp trực tiếp: x̅ =∑ni = 1fTôixTôi∑ni = 1fTôi, trong đó ∑f i x i là tổng số quan sát từ giá trị i = 1 đến n Và ∑f i là số quan sát từ giá trị i = 1 đến n
- Phương pháp trung bình giả định : x̅ =a +∑ni = 1fTôidTôi∑ni = 1fTôi
- Phương pháp độ lệch bước: x̅ =a +∑ni = 1fTôiuTôi∑ni = 1fTôi× h
(II) Chế độ dữ liệu được nhóm:
Chế độ = l +f1–f02f1–f0–f2× h
(III) Giá trị trung bình cho dữ liệu được nhóm:
Trung vị = l +n2– c ff× h
Xem thêm: