Các năm trong tiếng anh phát âm thế nào? Cùng tìm hiểu.
10 Tháng Mười Một, 2021Contents 1. Các quy tắc phát âm năm trong tiếng anh. Các bạn hãy ghi nhớ hầu hết quy định khá phức tạp bên dưới đây...
Trong tiếng Anh có sử dụng khá nhiều cấu trúc gần giống nhau dễ gây nhầm lẫn ví dụ như cấu trúc Used to/ Get used to/ Be Used to . Tintuctuyensinh chúng tôi sẽ giúp các bạn phân biệt rõ các công thức used to trên để thuận tiện hơn khi học tiếng Anh.
Contents
BE ( NOT) USED TO | +V-ing/ Noun – Phrase |
Be used to something : Mô tả bạn đã từng làm 1 việc rất nhiều lần trong quá khứ, đã có kinh nghiệm và không còn lạ lẫm với công việc đó nữa.
He didn’t complain about the noise of the neighbour. He was used to it
( Anh ấy không còn than phiền về tiếng ồn của người hàng xóm. Anh ấy quá quen với việc đó )
She was used to getting up early in the morning
( Cô ấy quen với việc dậy sớm mỗi sáng)
Trái ngược với nghĩa quen với công việc gì đó, thể phủ định của be used to là be not used to có nghĩa là không quen với việc gì đó
I am not used to using this machine
( Tôi chưa quen với việc sử dụng chiếc máy này )
USED TO | +Verb |
Công thức used to có cách dùng như sau Used to + verb chỉ 1 hành động, 1 thói quen thường diễn ra trong quá khứ nhưng không hiện tại không còn nữa.
Cấu trúc này thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn.
a)You used to do something : diễn tả một thói quen bạn từng thực hiện trong quá khứ nhưng không còn thực hiện lúc hiện tại nữa
When I was young, I used to swim everyday with my sister.
( Khi tôi còn trẻ, tôi thường đi bơi mỗi ngày với chị của tôi )
I used to drink a lot
( Tôi đã từng uống rượu rất nhiều )
b) Used to còn sử dụng để mô tả trạng thái trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa , thường được biểu hiện trong câu bằng các từ HAVE, LIKE , BELIEVE,
She used to have a long hair but now this hair is very short
( Cô ấy đã từng có mái tóc rất dài nhưng bây giờ thì nó rất ngắn )
She used to like KPOP when she was a teengirl
( Cô ấy đã từng thích KPOP khi cô ấy còn là một cô gái tuổi teen)
*Cấu trúc phủ định của used to: S + did not + used to + V
Có nghĩa là chưa từng có thói quen đó trong quá khứ
*Cấu trúc nghi vấn của used to : Did + S + use to + V
Ví dụ :
Did you use to work at the coffee shop ?
( Bạn có hay làm việc ở quán cà phê không ?)
I didn’t used to get up early when I was young
( Tôi chưa từng dậy sớm khi tôi còn nhỏ )
TO GET USED TO | +V-ing / Noun |
Cấu trúc GET USED TO chỉ với việc quen dần với việc hoặc trạng thái gì đó
She got used to eating Thai food when she moved to Thai .
( Cô ấy đã quen với việc ăn thức ăn Thái khi cô ấy chuyển đến Thái Lan)
Jeff has started working at night and is still to get used to sleeping all day.
( Jeff đã bắt đầu quen với việc ngủ cả ngày khi anh ấy bắt đầu làm việc ban đêm)
IV/1.Sử dụng cấu trúc thích hợp ( BE USED TO / USE TO/ GET USED TO )để hoàn thành các câu sau :
1.I______go to school over there,but now It’s a factory
IV/2. Lựa chọn câu trả lời phù hợp cho những câu sau
1.I am__________ juice every morning.
2.She has_________in a small city
3.When I was you, I didn’t ___________ cake but now I eat a lot
4.You must __________ other foreign languages for a long time
Hầu hết hiện nay các công ty đều yêu cầu nhân viên có thể giao tiếp ít nhất tiếng Anh ở mức trung bình khá. Để tạo nhiều cơ hội thành công hơn cho mình. Bạn nên cố gắng nắm rõ và phân biệt cách sử dụng ngữ cảnh, ngữ nghĩa tùy theo từng cụm từ như tintuctuyensinh đã hướng dẫn trong bài viết trên.
Xem thêm:
Phân số tương đương và những cách giải nhanh chóng nhất