4 + 4 + 4 = 12
Trong ví dụ trên, chúng ta đã học cách nhân các số nguyên. Tương tự, chúng ta cũng có thể nhân phân số và tìm tích của số thập phân.
Phép nhân là một trong những chủ đề cơ bản chính trong Toán học, ngoài phép cộng, phép trừ và phép chia. Học sinh học bốn phép tính số học cơ bản trong chính các lớp học chính của họ. Ở đây chúng ta sẽ học cách giải các bài toán nhân một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Phép nhân là gì?
Trong Toán học, cách giải thích cơ bản của phép nhân là cộng một số với một số khác, lặp đi lặp lại. Ví dụ, nếu chúng ta đang nhân 2 với 3, điều đó có nghĩa là 3 được cộng với chính nó hai lần, tức là 3 + 3 = 6. Đây là một kỹ thuật đơn giản để trẻ em nhân các số.
Xem thêm một số ví dụ ở đây:
- 3 bằng 3 = 3 + 3 + 3 = 9
- 4 x 4 = 4 + 4 + 4 + 4 = 16
- 5 x 5 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
Nhân các số có một chữ số là một nhiệm vụ dễ dàng. Nhưng nhân hai hoặc nhiều chữ số có thể là một nhiệm vụ khó khăn và tốn thời gian. Tìm thủ thuật nhân ở đây để giải quyết phép nhân các số có chữ số lớn như vậy một cách nhanh chóng.
Biểu tượng
Quá trình nhân được biểu thị bằng dấu chéo (×) và đôi khi bằng dấu chấm (.).
Ví dụ:
- 3 × 11 = 33
- 5 × 9 = 45
- 8 × 2 × 10 = 160
- (9). (10) = 90
- (7). (8) = 56
Tính chất
Các tính chất của phép nhân là:
- Tính chất giao hoán
- Bất động sản kết hợp
- Thuộc tính phân tán
- Thuộc tính danh tính
- Thuộc tính 0
Tính chất giao hoán
Tính chất giao hoán của trạng thái phép nhân, nếu A và B là hai số nguyên bất kỳ, thì:
A × B = B × A
- 2 × 3 = 3 × 2 = 6
Bất động sản kết hợp
Theo thuộc tính kết hợp của phép nhân, nếu A, B và C là ba số nguyên bất kỳ, thì:
A × (B × C) = (A × B) × C
- 2 × (3 × 4) = (2 × 3) × 4 = 24
Thuộc tính phân tán
Theo tính chất phân phối của phép nhân, nếu A, B và C là ba số nguyên bất kỳ, thì:
A × (B + C) = (A × B) + (A × C)
- 4 × (2 + 3) = 4 × 2 + 4 × 3 → 20
Thuộc tính nhận dạng
Theo thuộc tính nhận dạng của phép nhân, nếu chúng ta nhân bất kỳ số nguyên nào với 1, thì giá trị của nó vẫn không thay đổi, như vậy;
A × 1 = A
- 12 × 1 = 12
- -3 × 1 = -3
Thuộc tính 0
Thuộc tính 0 của phép nhân nói rằng bất kỳ số nào nhân với 0 cũng chỉ bằng 0.
A × 0 = 0 , trong đó A là số nguyên bất kỳ.
- 9 × 0 = 0
Quy tắc nhân
Có nhiều quy tắc khác nhau để nhân các số. Họ đang:
- Phép nhân hai số nguyên là một số nguyên
- Bất kỳ số nào nhân với 0 đều là 0
- Bất kỳ số nào nhân với 1 cũng bằng số ban đầu
- Nếu một số nguyên được nhân với bội của 10, thì cùng một số 0 sẽ được cộng vào cuối số ban đầu. Ví dụ: 4 × 1000 = 4000
- Thứ tự của các con số, không quan trọng, khi nhân với nhau. Ví dụ: 2 × 3 × 4 × 5 = 5 × 4 × 3 × 2 = 3 × 2 × 4 × 5 = 120
Dấu hiệu nhân
Khi hai hoặc nhiều số được nhân với các dấu khác nhau (+ và -), thì kết quả đầu ra sẽ khác nhau, theo các quy tắc dấu được đưa ra bên dưới:
Không. | Hoạt động | Kết quả |
1. | (+ ve) × (+ ve) | + ve |
2. | (+ ve) × (-ve) | -và |
3. | (-ve) × (+ ve) | -và |
4. | (-ve) × (-ve) | + ve |
Sự miêu tả:
- Khi hai số nguyên dương được nhân với nhau, thì kết quả là dương
- Khi một số nguyên dương và một số nguyên âm được nhân lên hoặc ngược lại, thì kết quả là âm
- Khi hai số nguyên âm được nhân với nhau, thì kết quả là một số nguyên dương
Sự thật:
Phép nhân các số chẵn với số nguyên âm luôn dương.
(-) × (-) × (-) × (-) = (+) |
Bảng cửu chương
Bảng nhân cho các số từ 1 đến 10, theo hàng và theo cột được đưa ra dưới đây. Với sự trợ giúp của các bảng này, chúng ta có thể dễ dàng tìm ra tích của hai số từ 1 đến 10 một cách nhanh chóng.
× | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | 10 |
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | số 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
4 | 4 | số 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
6 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
7 | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 |
số 8 | số 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 |
9 | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 |
10 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
Phép nhân phân số và số thập phân
Cho đến bây giờ chúng ta đã học cách nhân hai hoặc nhiều số nguyên, số nguyên hoặc số tự nhiên. Sau đây chúng ta sẽ xem cách nhân phân số và số thập phân.
Phép nhân phân số: Khi hai hoặc nhiều phân số được nhân với nhau thì tử số và mẫu số được nhân với nhau, sao cho:
(a / b) × (c / d) = (a × c) / (b × d)
- Ví dụ 1: Nhân ¾ với 5/2.
(¾) × (5/2)
= (3 × 5) / (4 × 2)
= 15/8
- Ví dụ 2: Nhân 4/7 và 21/2
(4/7) × (21/2)
= 2 × 3
= 6
Phép nhân số thập phân: Phương pháp tìm tích số của số thập phân cũng giống như phép nhân số nguyên. Ở đây chúng ta cần quan tâm đến vị trí của số thập phân (.), Sau khi nhân. Hãy để chúng tôi hiểu bằng ví dụ.
- Ví dụ 1: Tìm tích của 1,2 và 3.
Sol: 1,2 × 3 = 3,6
- Ví dụ 2: Nhân 4,2 và 1,5
Sol: Chúng ta hãy nhân 4,2 và 1,5 bằng cách loại bỏ các số thập phân ở đây và coi chúng là số nguyên. Vì thế,
42 × 15
= 630
Bây giờ, nếu chúng ta đặt lại số thập phân, thì tích của hai số thập phân sẽ có số thập phân lên đến hai vị trí từ phải sang trái, sao cho;
4,2 × 1,5 = 6,30
Các vấn đề và giải pháp
Câu hỏi. 1: Nếu Sita có 10 rổ và mỗi rổ có 5 quả táo. Sau đó tìm tổng số táo mà Sita có.
Sol: Số rổ mà Sita có = 10
Số táo mỗi rổ có = 5 quả
Tổng số táo = (Số giỏ) × (Số táo trong mỗi giỏ)
= 10 × 5 = 50
Do đó, Sita có 50 quả táo.
Câu hỏi 2: Tìm tích của 13,99 × 10000.
Sol: 13,99 × 10000
= 139900,00
= 139900
Câu hỏi thực hành
- Tìm: 45 × 10
- Nhân 1,2 × 90
- Tìm 8 × 11
- Tìm tích của 10 và 78
- Tìm tích của 900 và 70
- Tìm 0,5 × 100
Các câu hỏi thường gặp về phép nhân
Phép nhân trong Toán học là gì?
Phép nhân là một phép toán số học, trong đó chúng ta tìm thấy tích của hai hoặc nhiều số. A lần B có nghĩa là B nhiều lần được thêm vào A một số lần. Ví dụ: 5 lần của 4 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Kí hiệu cho phép nhân là gì?
Ký hiệu dùng để biểu thị phép nhân là dấu chéo (×). Ngoài ra, đôi khi chúng tôi sử dụng dấu chấm (.) Để biểu thị một tích số.
Phép nhân cơ bản là gì?
Phép nhân cơ bản được giải thích đơn giản cho trẻ em, trong đó chúng tôi tìm thấy tích của hai hoặc nhiều số nguyên bằng phép cộng lặp lại.
2 × 3 = 3 + 3 + 3 = 6
8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32
Các quy tắc của phép nhân là gì?
Các quy tắc chính cho phép nhân là:
Hai số nguyên khi nhân với nhau sẽ cho ra một giá trị nguyên
Khi một giá trị được nhân với 0, thì kết quả là 0
Khi một giá trị được nhân với 1, thì kết quả là giống nhau
Thứ tự của phép nhân hai hay nhiều số không quan trọng
Các tính chất của phép nhân là gì?
Các thuộc tính của phép nhân là giao hoán, liên kết, phân phối, đồng nhất.